Bà Rịa - Vũng Tàu đồng tổ chức hội thảo phát triển xanh vùng Đông Nam bộ

09:57 | 19/07/2024

77 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều 18/7, tại Trung tâm Hội nghị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, UBND tỉnh phối hợp với Liên đoàn Thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức hội thảo khu vực Đông Nam bộ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh hướng tới nền kinh tế xanh và phát triển bền vững.

Bà Rịa - Vũng Tàu đồng tổ chức hội thảo phát triển xanh vùng Đông Nam bộ
Quang cảnh chung tại hội thảo.

Phát biểu khai mạc hội thảo, ông Võ Tân Thành, Phó Chủ tịch VCCI cho biết, hội thảo được tổ chức nhằm hỗ trợ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh không chỉ là yếu tố quan trọng để thu hút đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng, mà còn là nền tảng xây dựng nền kinh tế bền vững và thịnh vượng.Điều này còn đặc biệt quan trọng khi Việt Nam đang hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế xanh, bền vững, bảo đảm sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.

Bà Rịa - Vũng Tàu đồng tổ chức hội thảo phát triển xanh vùng Đông Nam bộ
Ông Võ Tân Thành, Phó Chủ tịch VCCI phát biểu khai mạc hội thảo.

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Lê Ngọc Khánh khẳng định, với những nỗ lực của các cấp Chính quyền, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân, doanh nghiệp, địa phương có những kết quả nhất định trong cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và phát triển xanh. Minh chứng là chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xếp thứ 6 cả nước; chỉ số Xanh PGI có sự thăng hạng vượt bậc, lên vị trí thứ 8 trong bảng xếp hạng năm 2023.

Bà Rịa - Vũng Tàu đồng tổ chức hội thảo phát triển xanh vùng Đông Nam bộ
Ông Lê Ngọc Khánh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát biểu tại hội thảo.

Hội thảo tập trung vào một số nội dung chính: Môi trường kinh doanh khu vực Đông Nam bộ và những vấn đề đặt ra đối với phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường; hoàn thiện thể chế cho phát triển kinh tế xanh ở vùng Đông Nam bộ; chia sẻ kinh nghiệm tốt trong cải thiện môi trường kinh doanh hướng tới kinh tế xanh và phát triển bền vững tại các tỉnh, thành trong khu vực Đông Nam bộ và chia sẻ thực tiễn tốt trong cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và liên kết vùng từ các khu vực khác trên cả nước…

Hồng Thắm

Bà Rịa – Vũng Tàu khai mạc Ngày sách và Văn hóa đọc Việt NamBà Rịa – Vũng Tàu khai mạc Ngày sách và Văn hóa đọc Việt Nam
Hơn 143.000 lượt khách du lịch đến Bà Rịa - Vũng Tàu trong ngày thứ hai nghỉ lễHơn 143.000 lượt khách du lịch đến Bà Rịa - Vũng Tàu trong ngày thứ hai nghỉ lễ

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • cho-vay-xnk
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,000
AVPL/SJC HCM 78,500 80,000
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,000
Nguyên liệu 9999 - HN 75,850 ▼300K 76,400 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 75,750 ▼300K 76,300 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,000
Cập nhật: 19/07/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
TPHCM - SJC 78.500 80.000
Hà Nội - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
Hà Nội - SJC 78.500 80.000
Đà Nẵng - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.000
Miền Tây - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
Miền Tây - SJC 78.500 80.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 76.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 76.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.900 ▼300K 76.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 56.280 ▼220K 57.680 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.620 ▼180K 45.020 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.660 ▼120K 32.060 ▼120K
Cập nhật: 19/07/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,505 ▼20K 7,700 ▼20K
Trang sức 99.9 7,495 ▼20K 7,690 ▼20K
NL 99.99 7,510 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,510 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,610 ▼20K 7,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,610 ▼20K 7,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,610 ▼20K 7,740 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,000
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,000
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,000
Cập nhật: 19/07/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,000
SJC 5c 78,500 80,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,900 ▼300K 77,300 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,900 ▼300K 77,400 ▼300K
Nữ Trang 99.99% 75,700 ▼300K 76,900 ▼300K
Nữ Trang 99% 74,139 ▼297K 76,139 ▼297K
Nữ Trang 68% 49,947 ▼204K 52,447 ▼204K
Nữ Trang 41.7% 29,721 ▼125K 32,221 ▼125K
Cập nhật: 19/07/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,547.77 16,714.92 17,251.22
CAD 18,019.96 18,201.98 18,785.99
CHF 27,789.30 28,070.00 28,970.62
CNY 3,415.53 3,450.03 3,561.26
DKK - 3,630.67 3,769.72
EUR 26,883.34 27,154.89 28,357.49
GBP 31,944.95 32,267.63 33,302.93
HKD 3,161.90 3,193.84 3,296.31
INR - 301.96 314.03
JPY 156.15 157.73 165.27
KRW 15.80 17.56 19.15
KWD - 82,742.18 86,050.40
MYR - 5,362.42 5,479.39
NOK - 2,292.55 2,389.90
RUB - 272.80 301.99
SAR - 6,737.27 7,006.64
SEK - 2,340.14 2,439.51
SGD 18,369.80 18,555.35 19,150.69
THB 618.03 686.70 713.00
USD 25,128.00 25,158.00 25,458.00
Cập nhật: 19/07/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,158.00 25,458.00
EUR 27,034.00 27,143.00 28,278.00
GBP 32,085.00 32,279.00 33,250.00
HKD 3,177.00 3,190.00 3,293.00
CHF 27,952.00 28,064.00 28,938.00
JPY 156.97 157.60 164.98
AUD 16,645.00 16,712.00 17,210.00
SGD 18,486.00 18,560.00 19,106.00
THB 682.00 685.00 713.00
CAD 18,126.00 18,199.00 18,729.00
NZD 15,023.00 15,520.00
KRW 17.50 19.10
Cập nhật: 19/07/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25458
AUD 16790 16840 17345
CAD 18293 18343 18798
CHF 28268 28318 28881
CNY 0 3453.7 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27349 27399 28109
GBP 32543 32593 33253
HKD 0 3265 0
JPY 159.01 159.51 164.02
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.9398 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15086 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18643 18693 19255
THB 0 659.3 0
TWD 0 780 0
XAU 7850000 7850000 8000000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 19/07/2024 13:00