Australia chính thức kiện Trung Quốc lên WTO

10:26 | 19/06/2021

271 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Australia đã nộp đơn khiếu kiện Trung Quốc tên Tổ chức Thương mại Thế giới WTO liên quan tới mặt hàng rượu vang xuất khẩu của Canberra, trong bối cảnh căng thẳng giữa 2 nước chưa giảm nhiệt.
Australia chính thức kiện Trung Quốc lên WTO - 1
Thủ tướng Australia Scott Morrison (Ảnh: AFP).

AFP đưa tin, Australia ngày 19/6 thông báo đã đệ đơn khiếu nại chính thức lên WTO về việc Trung Quốc áp thuế chống bán phá giá đối với rượu vang xuất khẩu của Canberra.

Australia giải thích rằng quyết định này nhằm bảo vệ các nhà sản xuất rượu vang của nước này và phù hợp với quan điểm của chính phủ Canberra trong việc "ủng hộ một hệ thống thương mại dựa trên quy tắc".

Tuy nhiên, trong thông báo ngày 19/6, Australia cho hay họ vẫn "sẵn sàng đối thoại trực tiếp với Trung Quốc để giải quyết vấn đề này".

Hồi cuối năm ngoái, Australia từng tuyên bố kiện Trung Quốc lên WTO liên quan tới việc Bắc Kinh áp thuế chống phá giá và thuế chống độc quyền đối với sản phẩm lúa mạch của Canberra.

Động thái nộp đơn kiện lên WTO được cho tiếp tục làm gia tăng căng thẳng giữa Australia và đối tác thương mại lớn nhất của nước này, Trung Quốc. Trước đó, Thủ tướng Scott Morrison cảnh báo rằng chính phủ của ông sẽ đáp trả các quốc gia sử dụng chiến lược "cưỡng ép kinh tế" để chống lại Australia.

Quan hệ giữa Australia và Trung Quốc xấu đi rõ rệt từ năm ngoái sau khi Canberra kêu gọi mở cuộc điều tra quốc tế độc lập về nguồn gốc Covid-19, động thái Bắc Kinh không hài lòng. Trung Quốc sau đó đã đáp trả bằng cách cấm nhập khẩu hoặc áp thuế quan lên hàng loạt các mặt hàng Australia như thịt bò, lúa mạch, than đá, rượu…

Tuần trước, Thủ tướng Morrison đã tham dự hội nghị thượng đỉnh G7 với tư cách khách mời và ông tuyên bố sẽ thúc đẩy các quốc gia khác cùng hành động chống lại các "chính sách thương mại hung hăng" của Trung Quốc.

"Cách thiết thực nhất để giải quyết vấn đề cưỡng ép kinh tế là khôi phục cơ chế giải quyết tranh chấp của cơ quan thương mại toàn cầu. Nếu hành vi cưỡng ép không nhận lấy hậu quả, bên có hành vi đó sẽ có rất ít động cơ để kiềm chế", ông Morrison cho hay.

Theo Dân trí

Tổng thống Mỹ Biden sắp đối mặt Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình?Tổng thống Mỹ Biden sắp đối mặt Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình?
Các ứng dụng từ Nga, Trung Quốc đối mặt với lệnh cấm mới của ông BidenCác ứng dụng từ Nga, Trung Quốc đối mặt với lệnh cấm mới của ông Biden
Quan hệ Trung Quốc và phương Tây hiện giờ ra sao?Quan hệ Trung Quốc và phương Tây hiện giờ ra sao?
Tắc nghẽn tại cảng Trung Quốc ảnh hưởng lớn đến thương mại toàn cầuTắc nghẽn tại cảng Trung Quốc ảnh hưởng lớn đến thương mại toàn cầu
“Trung Quốc đệ nhất mỹ nhân” gần 70 tuổi vẫn xinh đẹp rung động lòng người“Trung Quốc đệ nhất mỹ nhân” gần 70 tuổi vẫn xinh đẹp rung động lòng người

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,847 15,867 16,467
CAD 18,005 18,015 18,715
CHF 26,986 27,006 27,956
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,901 26,111 27,401
GBP 30,746 30,756 31,926
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 627.25 667.25 695.25
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 04:00