Agribank thông tin về việc khách hàng bị trừ tiền dù không thực hiện giao dịch

10:27 | 27/04/2018

5,739 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Liên quan đến thông tin một số tài khoản thẻ của khách hàng bị trừ tiền dù không thực hiện giao dịch, qua xác minh sơ bộ ban đầu, Agribank cho rằng có khả năng trong quá trình sử dụng, thẻ của khách hàng đã bị đánh cắp thông tin dữ liệu tại ATM.
agribank thong tin ve viec khach hang bi tru tien du khong thuc hien giao dich
Ảnh minh họa.

Theo Agribank, ngay sau khi nhận được thông tin thông báo của một số khách hàng không thực hiện rút tiền nhưng tài khoản vẫn bị trừ trong đêm 25/4/2018, Agribank đã khẩn trương phối hợp với các đơn vị có liên quan để điều tra, xác định nguyên nhân sự việc. Theo kết quả xác minh sơ bộ ban đầu, có khả năng trong quá trình sử dụng, thẻ của khách hàng đã bị đánh cắp thông tin dữ liệu tại ATM.

Cũng theo Agribank, ngay sáng ngày 26/4/2018, đại diện ngân hàng đã làm việc trực tiếp với khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục để rút ngắn tối đa thời gian giải quyết khiếu nại. Cụ thể, trong vụ việc này, đối với chủ thẻ bị kẻ gian lợi dụng rút tiền bằng thẻ giả tại hệ thống ATM thuộc phạm vi quản lý của Agribank, Agribank thực hiện thu thập chứng từ, phản hồi khách hàng trong thời gian sớm nhất, dự kiến sẽ có kết quả cuối trong ngày 27/4/208. Đối với các chủ thẻ mà tài khoản bị lợi dụng rút tiền bằng thẻ giả tại ATM của tổ chức tín dụng khác, Agribank đang phối hợp thu nhập chứng từ và sẽ phản hồi đến khách hàng ngay sau khi nhận được kết quả. Nếu nguyên nhân bị mất tiền không do lỗi của khách hàng, Agribank cam kết sẽ bồi hoàn đầy đủ số tiền bị tổn thất.

Qua sự việc này, để hạn chế các trường hợp bị lợi dụng, ăn cắp thông tin, Agribank khuyến cáo khách hàng làm tốt công tác bảo quản thẻ và bảo mật mã PIN, thực hiện đăng ký dịch vụ Agribank E-mobile Banking/thông báo biến động số dư tài khoản (được cung cấp tại 2.300 chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank trên phạm vi toàn quốc). Trường hợp có dấu hiệu bất thường, khách hàng có thể chủ động khóa thẻ ngay tại ứng dụng Agribank E-mobile Banking và kịp thời thông báo cho Agribank để phối hợp xử lý.

Được biết, trước xu hướng tội phạm công nghệ cao ngày càng gia tăng với hình thức, thủ đoạn ngày càng tinh vi, trong những năm gần đây, Agribank đã tăng cường đầu tư đối với hệ thống bảo mật, bảo vệ an toàn thông tin tài sản của ngân hàng và khách hàng, thường xuyên thông tin, khuyến cáo khách hàng về các biện pháp bảo mật thông tin thẻ, chủ thẻ.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 03:45