Agribank phát hành thành công 100 triệu trái phiếu ra công chúng với tổng giá trị 10.000 tỷ đồng

08:56 | 21/08/2024

146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm đáp ứng yêu cầu cho vay thúc đẩy phát triển nền kinh tế và tăng cường vốn tự có cũng như tăng trưởng nguồn vốn dài hạn, từ ngày 11/7/2024 đến ngày 14/8/2024, Agribank đã chào bán thành công 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2024, phân phối đến hơn 5.000 nhà đầu tư cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.

Trái phiếu công chúng năm 2024 của Agribank là một trong những sản phẩm mang nhiều tính ưu việt, có tính an toàn cao đồng thời khả năng sinh lời tốt, gia tăng cơ hội đầu tư an toàn, hiệu quả đối với khách hàng. Lãi suất trái phiếu Agribank năm 2024 lên đến 6,68%/năm. Các năm tiếp theo, lãi suất được xác định bằng lãi suất tham chiếu (bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND kỳ hạn 12 tháng, trả lãi cuối kỳ của 4 ngân hàng BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank tại ngày xác định lãi suất) cộng biên độ 2,0%/năm. Kỳ hạn của trái phiếu là 10 năm, trong 5 năm cuối trước khi đến hạn, nếu Agribank không mua lại theo quyền, biên độ của trái phiếu lên tới 3,0%/năm. Do vậy, trong thời gian chào bán ngắn đã thu hút sự quan tâm, đầu tư của nhiều khách hàng với lượng đặt mua lớn vượt kỳ vọng của nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Agribank phát hành thành công 100 triệu trái phiếu ra công chúng với tổng giá trị 10.000 tỷ đồng

Để gia tăng tính thanh khoản của trái phiếu Agribank trên thị trường, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ sở hữu nắm giữ trái phiếu Agribank, theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC), Agribank sẽ triển khai tiếp các thủ tục lưu ký, niêm yết trái phiếu công chúng Agribank 2024 để trái chủ có thể thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cầm cố … và thực hiện các giao dịch khác theo quyền. Ngày 28/8/2024 tới đây, Agribank sẽ chốt danh sách trái chủ để thực hiện các thủ tục đăng ký trái phiếu tại VSDC và niêm yết mã trái phiếu AGRIBANK243401 tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).

Với nguồn vốn trái phiếu dài hạn, ổn định này sẽ được Agribank sử dụng để gia tăng quy mô hoạt động, đáp ứng các nhu cầu cho vay trung, dài hạn, đầu tư phát triển “Tam nông” và nền kinh tế. Là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, Agribank luôn đảm bảo thực hiện nghiêm túc các cam kết thanh toán đầy đủ gốc và lãi với các trái chủ. Việc Agribank phát hành thành công 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2024 lần này tiếp tục khẳng định vị thế, uy tín, năng lực tài chính của Agribank trên thị trường tài chính, đồng thời góp phần củng cố, khẳng định niềm tin của nhà đầu tư đối với trái phiếu doanh nghiệp.

Chu Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 76,750 ▲50K 77,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 76,650 ▲50K 77,200 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 21/08/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.100 ▲50K 78.350 ▲50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.100 ▲50K 78.350 ▲50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.100 ▲50K 78.350 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.100 ▲50K 78.350 ▲50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.100 ▲50K 78.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.100 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.100 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.000 ▲100K 77.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 76.920 ▲100K 77.720 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.120 ▲100K 77.120 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.870 ▲100K 71.370 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.100 ▲70K 58.500 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.650 ▲60K 53.050 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.320 ▲60K 50.720 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.210 ▲60K 47.610 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.260 ▲50K 45.660 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.120 ▲50K 32.520 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.930 ▲40K 29.330 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.420 ▲30K 25.820 ▲30K
Cập nhật: 21/08/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,595 7,790
Trang sức 99.9 7,585 7,780
NL 99.99 7,600
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,700 7,830
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,700 7,830
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,700 7,830
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 21/08/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,100 ▲50K 78,400 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,100 ▲50K 78,500 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 76,950 ▲50K 77,950 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,178 ▲49K 77,178 ▲49K
Nữ Trang 68% 50,661 ▲34K 53,161 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,158 ▲20K 32,658 ▲20K
Cập nhật: 21/08/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,384.27 16,549.77 17,081.21
CAD 17,845.36 18,025.61 18,604.44
CHF 28,456.84 28,744.29 29,667.31
CNY 3,423.40 3,457.98 3,569.56
DKK - 3,646.89 3,786.66
EUR 27,011.58 27,284.42 28,493.50
GBP 31,636.58 31,956.14 32,982.30
HKD 3,118.65 3,150.15 3,251.31
INR - 296.62 308.49
JPY 166.28 167.96 176.00
KRW 16.17 17.97 19.60
KWD - 81,402.36 84,659.21
MYR - 5,643.79 5,767.05
NOK - 2,327.50 2,426.39
RUB - 260.29 288.15
SAR - 6,625.70 6,890.79
SEK - 2,393.80 2,495.51
SGD 18,610.84 18,798.83 19,402.49
THB 644.88 716.53 743.99
USD 24,730.00 24,760.00 25,100.00
Cập nhật: 21/08/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,730.00 24,740.00 25,080.00
EUR 27,173.00 27,282.00 28,409.00
GBP 31,846.00 31,974.00 32,965.00
HKD 3,133.00 3,146.00 3,251.00
CHF 28,621.00 28,736.00 29,640.00
JPY 166.97 167.64 175.48
AUD 16,491.00 16,557.00 17,068.00
SGD 18,744.00 18,819.00 19,372.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,953.00 18,025.00 18,570.00
NZD 15,084.00 15,592.00
KRW 17.95 19.82
Cập nhật: 21/08/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24760 24760 25120
AUD 16597 16647 17150
CAD 18087 18137 18588
CHF 28919 28969 29522
CNY 0 3459.2 0
CZK 0 1045 0
DKK 0 3687 0
EUR 27447 27497 28199
GBP 32196 32246 32899
HKD 0 3200 0
JPY 169.21 169.71 174.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 0.9815 0
MYR 0 5856 0
NOK 0 2352 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2406 0
SGD 18877 18927 19479
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 21/08/2024 13:00