AEON sẽ hỗ trợ xuất khẩu 1 tỷ USD hàng Việt sang Nhật Bản

16:50 | 13/06/2019

126 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn AEON Nhật Bản cam kết, mục tiêu kim ngạch xuất khẩu hàng Việt Nam sang Nhật Bản sẽ đạt 500 triệu USD vào năm 2020 và đến năm 2025 đạt 1 tỷ USD.    
aeon se ho tro tro xuat khau 1 ty usd hang viet sang nhat banBộ Công Thương thông tin về vụ tôm Minh Phú bị “tố” lẩn tránh thuế
aeon se ho tro tro xuat khau 1 ty usd hang viet sang nhat banHàng Việt bị nước ngoài nhái nhãn hiệu để xuất khẩu do chất lượng ngày càng cao
aeon se ho tro tro xuat khau 1 ty usd hang viet sang nhat banTrung Quốc tăng nhập khẩu cao su của Việt Nam

Theo thống kê của AEON, năm 2017 thông qua hệ thống của mình AEON đã xuất khẩu được gần 250 triệu USD hàng Việt sang Nhật Bản và tới đây, Tập đoàn AEON đã có kế hoạch nâng con số này lên thành 500 triệu USD vào năm 2020 và 1 tỷ USD vào năm 2025.

Hiện AEON có gần 2.700 nhà cung ứng hàng hóa tại Việt Nam, phục vụ cho việc bán hàng tại Việt Nam cũng như đưa hàng sang hệ thống bán lẻ của tập đoàn này tại Nhật Bản. Hiện có đến 70% hàng Việt Nam xuất khẩu là hàng dệt may.

aeon se ho tro tro xuat khau 1 ty usd hang viet sang nhat ban
Nhiều nông sản Việt Nam hấp dẫn doanh nghiệp Nhật Bản

Cuối năm 2009, AEON đã mở văn phòng đại diện tại Việt Nam. Cuối năm 2011, tập đoàn này mở công ty tại TP HCM và kinh doanh 4 mảng: trung tâm mua sắm; trung tâm bách hóa tổng hợp, siêu thị; cửa hàng chuyên doanh và trang thương mại điện tử. Đến nay tập đoàn này đã có 2 trung tâm mua sắm tại TP HCM; một trung tâm tại Bình Dương và một trung tâm tại Hà Nội. Dự kiến, đến cuối năm nay AEON sẽ khai trương thêm một trung tâm tại Hà Đông (Hà Nội) và sẽ mở cửa một trung tâm khác tại Hải Phòng.

Vừa qua, tuần hàng Việt Nam quy mô lớn tại 40 điểm thuộc hệ thống phân phối toàn Nhật Bản của AEON được xem là sự kiện quảng bá lớn nhất của tập đoàn này đối với sản phẩm Việt Nam, trong nỗ lực hiện thực hóa cam kết 500 triệu USD vào năm 2020. Để tăng cường sức mua của người dân Nhật Bản, áp lực về chất lượng và độ an toàn của Tập đoàn AEON với các doanh nghiệp Việt càng được tăng lên.

Mục tiêu kim ngạch xuất khẩu hàng Việt Nam thông qua hệ thống của AEON đạt 1 tỷ USD vào năm 2025 là thách thức không nhỏ đối với Tập đoàn bán lẻ Nhật Bản và doanh nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp Việt phải cam kết cung cấp đủ số lượng và giá cả ổn định từ 3-5 năm cho các nhà bán lẻ Nhật Bản. Nhưng trước bối cảnh các chi phí sản xuất đầu vào như: giá nhân công, giá nguyên liệu, chi phí điện, xăng, dầu… tăng nhanh trong nước, áp lực giữ giá ổn định hàng Việt tại Nhật Bản là rất khó khăn.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00