ADB hỗ trợ Nepal 3 triệu USD

17:31 | 29/04/2015

435 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin từ Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) ngày 29/4 cho hay, ADB sẽ cung cấp khoản viện trợ không hoàn lại trị giá 3 triệu USD cho Nê-pan nhằm hỗ trợ những nỗ lực cứu trợ khẩn cấp sau trận động đất ngày 25/4 vừa qua.

Hiện trường vụ động đất ngày 25/4 ở Nepal.

Theo Chủ tịch Ngân hàng Phát triển Châu Á Takehiko Nakao cho biết Ngân hàng ADB sẽ cung cấp ngay các hỗ trợ về tài chính từ Quỹ Cứu Trợ Thảm Họa Thiên Nhiên Châu Á Thái Bình Dương nhằm đáp ứng ngay các nhu cầu nhân đạo (ví dụ như lều bạt, các hỗ trợ về y tế, thức ăn và nước uống) tại các khu vực bị ảnh hưởng nặng nề của trận động đất. Tiếp sau đó, Ngân hàng ADB sẽ cung cấp bổ sung một khoản hỗ trợ trị giá 200 triệu USD cho một loạt các dự án trong các chương trình tái thiết đất nước.

Ông Nakao cũng chia buồn sâu sắc nhất tới những mất mát to lớn về người và của mà nhân dân Nê-pan và các quốc gia lân cận bị ảnh hưởng của trận động đất đang phải gánh chịu. Trong bức thư gửi ngài Sushil Koirala Thủ tướng Nê-pan, ông viết “Ngân hàng Phát triển Châu Á xin được chia sẻ với nhân dân và Chính phủ Nê-pan tại thời điểm khó khăn này. Tôi cũng xin được khẳng định những nỗ lực cứu trợ, tái thiết kiện toàn nhất của chúng tôi trong việc khắc phục những hậu quả to lớn mà trận động đất gây ra.”

Ngân hàng ADB cũng đã thành lập một Nhóm Hỗ trợ Thảm Họa Động Đất Nê-pan, và sẽ cùng tham gia với các cơ quan của Liên Hợp Quốc cũng như các đối tác phát triển khác trong việc đánh giá những thiệt hại và những nhu cầu đầu tư trong dài hạn đối với công tác tái thiết. Dựa trên đánh giá này, ngoài khoản hỗ trợ bổ sung trị giá 200 triệu USD, ADB sẽ xem xét việc phân bổ lại những nguồn hỗ trợ tài chính hiện có.

Trong năm 2014, Ngân hàng ADB đã và đang triển khai các dự án hỗ trợ khác tại Nê-pan trị giá 2 tỉ USD và cung cấp khoảng 350 triệu USD hỗ trợ tài chính. Ngân hàng ADB sẽ hợp tác chặt chẽ với Chính phủ Nê-pan nhằm tìm ra các giải pháp phân bổ nguồn vốn từ các dự án đang triển khai trên, bao gồm cả việc thay đổi lại mục đích của các khoản vay này của ADB nhằm đáp ứng được ngay những nhu cầu khẩn cấp tại các khu vực bị thiệt hại nặng nề do trận động đất gây ra.

Thanh Ngọc (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710 ▼10K
Trang sức 99.9 11,260 11,700 ▼10K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 10:00