8 tháng, thu ngân sách ngành thuế đạt hơn 77% dự toán

20:57 | 13/09/2024

1,372 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Thuế, lũy kế 8 tháng đầu năm 2024, thu ngân sách nhà nước (NSNN) do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 1.146.828 tỷ đồng, bằng 77,2% so với dự toán pháp lệnh, bằng 117,9% so với cùng kỳ.
8 tháng, thu ngân sách ngành thuế đạt hơn 77% dự toán
8 tháng, thu ngân sách ngành thuế đạt hơn 77% dự toán (Ảnh minh họa)

Cụ thể, tổng thu NSNN tháng 8/2024 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 94.200 tỷ đồng, đạt 6,3% so với dự toán, bằng 109,9% so với cùng kỳ.

Trong đó: Thu từ dầu thô ước đạt 5.000 tỷ đồng, bằng 10,9% so với dự toán, bằng 99% so với cùng kỳ.

Thu nội địa ước đạt 89.200 tỷ đồng, bằng 6,2% so với dự toán, bằng 110,6% so với cùng kỳ. Thu thuế, phí nội địa ước đạt 70.700 tỷ đồng, bằng 6,5% so với dự toán pháp lệnh, bằng 108,4% so với cùng kỳ.

Lũy kế 8 tháng đầu năm 2024, thu NSNN do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 1.146.828 tỷ đồng, bằng 77,2% so với dự toán pháp lệnh, bằng 117,9% so với cùng kỳ.

Trong đó: Thu từ dầu thô ước đạt 39.364 tỷ đồng, bằng 85,6% so với dự toán, bằng 97,4% so với cùng kỳ.

Thu nội địa ước đạt 1.107.464 tỷ đồng, bằng 76,9% so với dự toán, bằng 118,8% so với cùng kỳ.

Có 17/20 khoản thu, sắc thuế có tỷ lệ thực hiện dự toán ước đạt trên 70%, trong đó một số khoản lớn như: Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước (72,6%); Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (73,4%); Thu từ khu vực ngoài quốc doanh (81,4%); Thuế thu nhập cá nhân (81,3%); Phí - lệ phí (80,7%); Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (108,9%); Thu từ hoạt động xổ số (82,1%); thu khác ngân sách (94,1%); thu chênh lệch thu chi NHNN (229%); thu từ NCCNN (112,2%)...

Có 25/63 địa phương có tỷ lệ thực hiện dự toán cao hơn so với tỷ lệ chung toàn ngành (77,2%).

Có 53/63 địa phương có số thu tăng so với cùng kỳ. 10/63 địa phương có số thu đạt thấp so với cùng kỳ.

D.Q

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,800 ▲350K 83,100 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 82,700 ▲350K 83,000 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
Cập nhật: 14/10/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.450 ▲150K 83.400 ▲100K
TPHCM - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 82.450 ▲150K 83.400 ▲100K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 82.450 ▲150K 83.400 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 82.450 ▲150K 83.400 ▲100K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.450 ▲150K 83.400 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.450 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.450 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.300 ▲100K 83.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.220 ▲100K 83.020 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.370 ▲100K 82.370 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.720 ▲90K 76.220 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.080 ▲80K 62.480 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.260 ▲70K 56.660 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.770 ▲70K 54.170 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.440 ▲60K 50.840 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.360 ▲50K 48.760 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.320 ▲40K 34.720 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.910 ▲30K 31.310 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.170 ▲30K 27.570 ▲30K
Cập nhật: 14/10/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,180 ▲10K 8,350
Trang sức 99.9 8,170 ▲10K 8,340
NL 99.99 8,250 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,200 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,270 ▲10K 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,270 ▲10K 8,360 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,270 ▲10K 8,360
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,500 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,500 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,500 ▲50K
Cập nhật: 14/10/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,293.61 16,458.19 16,986.79
CAD 17,569.25 17,746.72 18,316.70
CHF 28,211.94 28,496.91 29,412.16
CNY 3,421.14 3,455.70 3,566.69
DKK - 3,569.92 3,706.76
EUR 26,439.60 26,706.67 27,890.30
GBP 31,592.47 31,911.58 32,936.50
HKD 3,114.90 3,146.36 3,247.41
INR - 294.60 306.38
JPY 160.56 162.18 169.90
KRW 15.83 17.59 19.09
KWD - 80,922.77 84,160.92
MYR - 5,722.93 5,847.95
NOK - 2,267.28 2,363.62
RUB - 246.76 273.17
SAR - 6,597.54 6,861.54
SEK - 2,343.37 2,442.95
SGD 18,525.15 18,712.28 19,313.27
THB 660.34 733.71 761.83
USD 24,630.00 24,660.00 25,020.00
Cập nhật: 14/10/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,630.00 24,650.00 24,990.00
EUR 26,563.00 26,670.00 27,788.00
GBP 31,760.00 31,888.00 32,878.00
HKD 3,128.00 3,141.00 3,246.00
CHF 28,358.00 28,472.00 29,367.00
JPY 162.31 162.96 170.38
AUD 16,382.00 16,448.00 16,957.00
SGD 18,656.00 18,731.00 19,282.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,670.00 17,741.00 18,276.00
NZD 14,866.00 15,371.00
KRW 17.57 19.37
Cập nhật: 14/10/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24660 24660 25020
AUD 16353 16453 17023
CAD 17666 17766 18317
CHF 28531 28561 29368
CNY 0 3474.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26677 26777 27649
GBP 31905 31955 33060
HKD 0 3180 0
JPY 163.46 163.96 170.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14913 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18617 18747 19479
THB 0 690.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 14/10/2024 14:00