8 tháng, quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 7,1 triệu tỷ đồng

20:10 | 16/09/2024

706 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính cho biết, tính đến ngày 26/8/2024, quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 7,1 triệu tỷ đồng, tăng 19,1% so với cuối năm trước; tương đương 69,2% GDP năm 2023.
8 tháng, vốn hóa thị trường cổ phiếu tăng hơn 19%
8 tháng, quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 7,1 triệu tỷ đồng (Ảnh minh họa)

Theo Bộ Tài chính, trong tháng 8, thị trường chứng khoán (TTCK) có nhiều phiên tăng, giảm điểm đan xen. Tính đến ngày 26/8/2024, chỉ số VN-Index đạt 1.284,05 điểm, tăng 2,6% so với cuối tháng trước; tăng 13,6% so với cuối năm 2023; quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 7,1 triệu tỷ đồng, tăng 19,1% so với cuối năm trước; tương đương 69,2% GDP năm 2023.

Hiện có 728 cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên 2 Sở giao dịch chứng khoán, 876 cổ phiếu đăng ký giao dịch trên sàn UPCoM và khoảng 8,375 triệu tài khoản đầu tư chứng khoán; giá trị giao dịch bình quân tháng 8 đạt 19,2 nghìn tỷ đồng/phiên, giảm 1,1% so với tháng trước; bình quân 8 tháng đầu năm là 23,2 nghìn tỷ đồng, tăng 32,2% so với bình quân năm 2023.

Về thị trường trái phiếu: Trong tháng 8, giá trị giao dịch bình quân đạt 8.283 tỷ đồng/phiên, giảm 27,5% so với bình quân tháng trước. Tính từ đầu năm tới nay, giá trị giao dịch bình quân đạt 10.690 tỷ đồng/phiên, tăng 64,1% so với bình quân năm trước. Về quy mô niêm yết: Có 470 mã niêm yết; quy mô giao dịch bình quân tháng 8 đạt 9,8 nghìn tỷ đồng, giảm 14,2% so với tháng trước; bình quân 8 tháng đạt hơn 10,8 nghìn tỷ đồng, tăng 65,3% so với năm 2023.

Về thị trường bảo hiểm: Tổng doanh thu phí bảo hiểm 8 tháng ước đạt 145,45 nghìn tỷ đồng, giảm 1,2% so với cùng kỳ năm trước (gồm: lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 51,6 nghìn tỷ đồng, tăng 12,3%; lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ ước đạt 93,8 nghìn tỷ đồng, giảm 7,3%). Chi trả quyền lợi bảo hiểm ước đạt 56,8 nghìn tỷ đồng, tăng 23,2% so với cùng kỳ năm 2023; tổng số tiền đầu tư trở lại nền kinh tế ước đạt 815,8 nghìn tỷ đồng, tăng 10,4%; tổng tài sản thị trường bảo hiểm ước đạt 971,7 nghìn tỷ đồng, tăng 10%; tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đạt 645,3 nghìn tỷ đồng, tăng 12,6% so với cùng kỳ năm trước.

D.Q

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 17/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 17/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,074.53 16,236.90 16,758.71
CAD 17,618.42 17,796.38 18,368.31
CHF 28,321.27 28,607.35 29,526.71
CNY 3,389.86 3,424.10 3,534.67
DKK - 3,587.62 3,725.21
EUR 26,575.60 26,844.04 28,034.30
GBP 31,481.68 31,799.67 32,821.63
HKD 3,070.05 3,101.06 3,200.72
INR - 291.93 303.62
JPY 170.37 172.09 180.32
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 80,292.02 83,506.53
MYR - 5,650.80 5,774.36
NOK - 2,269.50 2,365.99
RUB - 256.44 283.90
SAR - 6,523.23 6,784.39
SEK - 2,361.68 2,462.09
SGD 18,471.25 18,657.83 19,257.44
THB 653.80 726.45 754.31
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 17/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 17/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24720
AUD 16342 16392 16902
CAD 17881 17931 18382
CHF 28814 28864 29417
CNY 0 3425.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27067 27117 27819
GBP 32161 32211 32863
HKD 0 3185 0
JPY 173.16 173.66 179.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14996 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18752 18802 19362
THB 0 698.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 17/09/2024 06:00