40 kg muối Sa Huỳnh bằng dĩa cơm bụi, diêm dân bỏ hoang đồng muối

17:04 | 28/05/2016

182 lượt xem
|
Vụ mùa muối 2016 đã trải qua khoảng 2 tháng, nhưng cánh đồng muối Sa Huỳnh chỉ lác đác vài diêm dân “bán mặt cho đất, bán lưng cho trời” trên ruộng muối, bởi giá muối rẻ như cho nên nhiều diêm dân đành bỏ hoang đồng muối để đi làm thuê kiếm cơm.

Những ngày cuối tháng 5/2016, trên cánh đồng muối Sa Huỳnh (xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi), cái nắng cháy da đã “cắt thịt” ruộng muối bỏ hoang nứt thành từng mảng đất khô cằn.

“Giá muối chỉ còn 500 đồng/kg, cào được bao muối khoảng 40kg đã đổ biết bao mồ hôi nhưng bán chỉ được vỏn vẹn 20.000 đồng. Với 4 công lao động mà ăn 1 dĩa cơm bụi (20.000 đồng/dĩa) thì làm sao thấu. Tụi thanh niên còn sức đi làm công đủ nghề, chứ tôi già yếu rồi thì chỉ biết cào muối mong có chén cháo lót dạ qua ngày”, ông Võ Sẵn (58 tuổi) chua xót phân trần.

40 kg muoi sa huynh bang dia com bui diem dan bo hoang dong muoi
Lão diêm dân Võ Sẵn xót xa nhìn ruộng muối bỏ hoang và khô nứt từng tấc đất thấm đượm vị muối mặn.

Theo thống kê của UBND xã Phổ Thạnh, vựa muối Sa Huỳnh có 120 ha diện tích làm muối của 587 diêm dân. Đến cuối tháng 5/2016, có khoảng 30 ha diện tích ruộng muối bỏ hoang và người làm muối bỏ xứ đi làm thuê nơi khác.

Bỏ hoang 3.000 m2 đồng muối, lão nông Nguyễn Nhà (65 tuổi) đắng lòng nhìn ruộng muối phơi nắng, ông cho biết: “Mấy năm gần đây, làm chẳng đủ ăn và vụ mùa nào cũng lỗ vốn. Đến vụ mùa năm nay, các con tôi bỏ đi làm thuê ở xa, bỏ lại hai chồng già ở nhà và bỏ hoang ruộng muối. Tôi cầu mong giá muối tăng trở lại thì con cái mới trở về thôi”.

40 kg muoi sa huynh bang dia com bui diem dan bo hoang dong muoi
Ruộng muối bỏ hoang bị rong, rêu chiếm chỗ.

Từ bao đời nay, người dân xã Phổ Thạnh bám đồng muối mưu sinh. Trước thời giá muối tuột dốc thê thảm, diêm dân đành bỏ hoang đồng muối để làm thuê tứ phương. Ông Giả Tấn Tàu - Phó Chủ tịch UBND xã Phổ Thạnh nói: “Nếu như tình trạng này kéo dài, vài vụ sau nữa, thương hiệu muối Sa Huỳnh có nguy cơ bị xóa sổ mặc dù thương hiệu này đã được Cục Sở hữu trí tuệ công nhận vào tháng 4/2011”.

Chính quyền các cấp cùng Sở Công Thương tỉnh chậm vào cuộc ngày nào, thương hiệu “muối Sa Huỳnh” dần biến mất và 120 ha đồng muối bỏ hoang phế ngày đó!

Hồng Long

Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,700 152,500
Hà Nội - PNJ 149,700 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,700 152,500
Miền Tây - PNJ 149,700 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,700 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,700 152,500
Cập nhật: 22/10/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,150 15,250
Miếng SJC Nghệ An 15,150 15,250
Miếng SJC Thái Bình 15,150 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
Trang sức 99.9 14,840 15,240
Trang sức 99.99 14,850 15,250
Cập nhật: 22/10/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 15,252
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 15,253
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 1,518
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 1,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,478 1,508
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,807 149,307
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,761 113,261
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,204 102,704
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,647 92,147
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,575 88,075
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,554 6,304
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Cập nhật: 22/10/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16567 16835 17409
CAD 18217 18493 19108
CHF 32516 32900 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 29994 30267 31288
GBP 34465 34857 35787
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14751 15334
SGD 19778 20060 20580
THB 720 783 836
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 22/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,253 30,277 31,399
JPY 171.13 171.44 178.49
GBP 34,894 34,988 35,777
AUD 16,877 16,938 17,362
CAD 18,455 18,514 19,025
CHF 32,977 33,080 33,730
SGD 19,970 20,032 20,636
CNY - 3,655 3,749
HKD 3,343 3,353 3,433
KRW 17.1 17.83 19.13
THB 772.57 782.11 831.07
NZD 14,794 14,931 15,269
SEK - 2,753 2,835
DKK - 4,047 4,160
NOK - 2,579 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.8 - 6,552.97
TWD 778.97 - 937.18
SAR - 6,929.24 7,247.93
KWD - 84,096 88,859
Cập nhật: 22/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 22/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26353
AUD 16743 16843 17448
CAD 18399 18499 19103
CHF 32753 32783 33657
CNY 0 3666.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30154 30184 31209
GBP 34760 34810 35921
HKD 0 3390 0
JPY 170.02 170.52 177.53
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14858 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19929 20059 20787
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15250000
SBJ 14500000 14500000 15250000
Cập nhật: 22/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/10/2025 03:00