3 câu hỏi cần trả lời trước khi mua cổ phiếu năm 2020

07:02 | 13/01/2020

314 lượt xem
|
Biết mục tiêu kiếm tiền, chuẩn bị tiền dự phòng khẩn cấp và tính toán tiền nhàn rỗi mỗi tháng sẽ giúp bạn đầu tư hiệu quả hơn rất nhiều.

Đổ tiền vào thị trường chứng khoán là một trong những cách tốt nhất để xây dựng tài sản dài hạn. Tuy nhiên, rất nhiều người không làm điều này vì cảm thấy không đủ tự tin. Lời khuyên của các chuyên gia là hãy bắt đầu thật nhỏ, bằng cách đánh giá liệu mình đã ở trong tình trạng tài chính tốt nhất để gây dựng tài sản dài hạn hay chưa. 3 câu hỏi dưới đây sẽ giúp những người đầu tư lần đầu quyết định liệu họ đã sẵn sàng tham gia thị trường.

1. Vì sao bạn muốn đầu tư?

Trước khi bạn mở tài khoản, các chuyên gia tài chính cho rằng bạn cần nghĩ đến mục tiêu cuối cùng của số tiền này. "Thông thường, người ta chỉ cảm thấy mình nên đầu tư, chứ không biết họ đang cố gắng vì cái gì. Đầu tư không có mục đích rõ ràng sẽ dẫn đến các lựa chọn tồi tệ, không có tiêu chuẩn và chiến lược", Scott Cole – nhà sáng lập ColeFP and Wealth Management cho biết trên CNBC.

3 câu hỏi cần trả lời trước khi mua cổ phiếu năm 2020
Nhân viên giao dịch trên sàn chứng khoán New York. Ảnh: Reuters

Nếu bạn 25 tuổi và muốn tiết kiệm về hưu, tập trung vào cổ phiếu là điều phù hợp. Dù thị trường có đi xuống, bạn vẫn còn nhiều thời gian để khắc phục.

Nhưng nếu bạn và vợ/chồng mình muốn mua một căn nhà trong 5 năm tới, đừng dồn hết tiền vào cổ phiếu. Hãy thận trọng hơn, như mua trái phiếu hoặc gửi tiền tiết kiệm lãi suất cao.

2. Quỹ dự phòng khẩn cấp của bạn có bao nhiêu?

Câu hỏi tiếp theo cần trả lời là liệu bạn đã có đủ tiền mặt trong tay để đầu tư hay chưa? Dù nhiều dịch vụ cho phép bạn đầu tư chỉ với 1 USD, các chuyên gia khuyên rằng đầu tiên, bạn nên để dành một ít trong quỹ dự phòng khẩn cấp.

Mục đích là nếu có vấn đề gì, bạn vẫn sẽ có tiền trong tay để lo liệu, thay vì rút tiền trong tài khoản đầu tư ra. "Rất nhiều nhà đầu tư vội vã nhảy vào thị trường và đem tất cả tiền mình có ra để đặt cược", Randy Gardner – Giáo sự tại Đại học Dịch vụ Tài chính Mỹ cho biết.

Lý tưởng nhất là bạn nên dự phòng chi phí sinh hoạt 3 – 6 tháng. Nếu đã kết hôn, bạn có thể chỉ cần dự phòng 3 tháng. Nhưng nếu độc thân, Gardner khuyên nên dự phòng ít nhất 6 tháng, vì "bạn không bao giờ biết sẽ mất việc, hay hỏng xe lúc nào đâu".

3. Ngân sách hàng tháng của bạn là bao nhiêu?

Để đầu tư liên tục, các chuyên gia tài chính khuyên bạn cần biết dòng tiền ra vào của mình mỗi tháng. Việc này sẽ giúp bạn tính toán một tháng có thể chi bao nhiêu cho việc đầu tư.

Bạn có thể dùng các công cụ theo dõi và lên kế hoạch chi tiêu để làm việc này, hoặc liệt kê các chi phí lớn sẽ xuất hiện thời gian tới trước đã, để tránh chúng ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư.

"Cứ đầu năm, tôi lại xem lịch và ghi ra các khoản chi lớn sẽ phải thực hiện trong cả năm", Christina Empedocles – nhà sáng lập Insight Personal Finance cho biết. Đó có thể là chi phí nghỉ mát, thuế bất động sản, hoặc tiền trại hè cho lũ trẻ. Sau đó, cô chọn tự động trích tiền hàng tháng để chuyển vào một tài khoản riêng cho các chi phí này.

Dù làm theo cách nào, mục đích cuối cùng vẫn là bạn biết mình còn bao nhiêu tiền rảnh rỗi để đầu tư. "Con số này còn quan trọng hơn cả việc đánh giá Quỹ A hay Quỹ B tốt hơn", David Day – chuyên gia tư vấn tài chính tại Gold Medal Waters cho biết.

Sau khi trả lời đủ 3 câu hỏi này, bạn hoàn toàn đã ở trong tình trạng tài chính tốt để bước chân vào lĩnh vực đầu tư.

Theo VNE

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Hà Nội - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Đà Nẵng - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Miền Tây - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Tây Nguyên - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Cập nhật: 17/10/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Trang sức 99.9 15,140 ▲440K 15,290 ▲390K
NL 99.99 15,150 ▲440K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,150 ▲440K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Cập nhật: 17/10/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 ▲44K 15,302 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 ▲44K 15,303 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 150 ▼1309K 1,522 ▲41K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 150 ▼1309K 1,523 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,477 ▲41K 1,507 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,708 ▲4059K 149,208 ▲4059K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,686 ▲3075K 113,186 ▲3075K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,136 ▲2788K 102,636 ▲2788K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,586 ▲2501K 92,086 ▲2501K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,517 ▲2391K 88,017 ▲2391K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,498 ▲1710K 62,998 ▲1710K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cập nhật: 17/10/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16516 16785 17367
CAD 18225 18501 19118
CHF 32708 33093 33739
CNY 0 3470 3830
EUR 30236 30510 31536
GBP 34658 35050 35984
HKD 0 3260 3462
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 14786 15378
SGD 19841 20122 20645
THB 724 787 841
USD (1,2) 26070 0 0
USD (5,10,20) 26111 0 0
USD (50,100) 26139 26189 26356
Cập nhật: 17/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 17/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 17/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16699 16799 17410
CAD 18410 18510 19111
CHF 32965 32995 33882
CNY 0 3663 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30425 30455 31480
GBP 34968 35018 36121
HKD 0 3390 0
JPY 172.34 172.84 179.85
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14903 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 20005 20135 20856
THB 0 753.8 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 14000000 14000000 15300000
Cập nhật: 17/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,356
USD20 26,150 26,200 26,356
USD1 23,854 26,200 26,356
AUD 16,769 16,869 17,987
EUR 30,508 30,508 31,839
CAD 18,344 18,444 19,763
SGD 20,056 20,206 20,681
JPY 172.14 173.64 178.28
GBP 34,982 35,132 36,320
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 14:00