10.000 quà tặng tiền mặt dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại PVcomBank

21:38 | 10/06/2023

9,846 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chương trình khuyến mại “Mở tiềm năng - Chinh phục ước mơ” của PVcomBank sẽ dành 10.000 phần quà là tiền mặt tặng khách hàng gửi tiết kiệm từ nay đến hết ngày 06/09/2023. Khách hàng có thể tham gia bằng cách gửi tiết kiệm tại tất cả các điểm giao dịch trên toàn quốc, qua ứng dụng PV Mobile Banking hoặc kênh ngân hàng trực tuyến PV Online Banking của PVcomBank.

Tham gia chương trình, khách hàng sẽ nhận ngay quà tặng là tiền mặt khi mở thành công tài khoản tiền gửi tiết kiệm chỉ từ 50 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng trở lên. Giá trị quà tặng sẽ tăng dần theo số tiền gửi. PVcomBank không giới hạn số lượng quà tặng một khách hàng nhận được trong thời gian diễn ra chương trình. Do đó, gửi càng nhiều, khách hàng càng có thêm cơ hội gia tăng giá trị quà tặng từ Ngân hàng.

“Mở tiềm năng chinh phục ước mơ” được áp dụng với đa dạng các loại hình sản phẩm gồm: Tiết kiệm Đại Chúng, Tiết kiệm Bậc thang cuối kỳ, Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ, Tiết kiệm Trả lãi trước.

Thêm vào đó, khách hàng vẫn được tích điểm thưởng theo chương trình PVOne cho mỗi khoản tiết kiệm để đổi những phần quà hấp dẫn, tiện ích từ kho quà đa dạng của Ngân hàng. Với lựa chọn gửi tiết kiệm qua kênh ngân hàng trực tuyến PV Online Banking hoặc ứng dụng PV Mobile Banking, ngoài quà tặng giá trị từ chương trình, khách hàng còn được hưởng lãi suất luôn cao hơn tại quầy tới 0,5%/năm.

10.000 quà tặng tiền mặt dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại PVcomBank
Chỉ cần gửi tiết kiệm từ 50 triệu đồng, khách hàng sẽ nhận ngay quà tặng tiền mặt từ PVcomBank

Theo bà Nguyễn Thúy Hạnh, Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân PVcomBank, chương trình khuyến mại “Mở tiềm năng chinh phục ước mơ” là một trong số các hoạt động hướng tới kỷ niệm 10 năm ra mắt thương hiệu vào tháng 10 tới đây của Ngân hàng. “Thông qua việc triển khai chương trình, chúng tôi muốn gửi lời tri ân tới các khách hàng đã tin tưởng, lựa chọn PVcomBank trong suốt thời gian qua. Đồng thời, đây cũng là mong muốn đồng hành cùng khách hàng trên hành trình xây dựng nguồn tài chính vững vàng cho tương lai, đúng như thông điệp “Mở tiềm năng chinh phục ước mơ”. Với giá trị cốt lõi lấy khách hàng là trung tâm, PVcomBank sẽ tiếp tục mang tới cho khách hàng và đối tác thêm nhiều ưu đãi hấp dẫn, đặc biệt là trong dịp kỷ niệm 10 năm ra mắt thương hiệu sắp tới”, bà Hạnh cho biết thêm.

10.000 quà tặng tiền mặt dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại PVcomBank
Khách hàng có thể lựa chọn gửi trực tiếp tại quầy, qua ứng ứng PV Mobile Banking hoặc ngân hàng trực tuyến PV Online Banking

Tiếp nối thành công đạt được từ các hoạt động khuyến mại về tiết kiệm nói riêng, các ưu đãi dành cho tất cả các phân khúc khách hàng nói chung, chương trình “Mở tiềm năng chinh phục ước mơ” được kỳ vọng sẽ giúp khách hàng có thêm lựa chọn kênh đầu tư an toàn, ổn định và đảm bảo lợi nhuận trong thời gian dài, dễ dàng giao dịch. Với việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong phát triển sản phẩm, dịch vụ, khách hàng mới có thể thực hiện mở tài khoản mọi lúc, mọi nơi thông qua giải pháp định danh điện tử (eKYC) mà không cần trực tiếp đến Ngân hàng. Thông qua giải pháp này, khách hàng có thể gửi tiết kiệm trực tuyến 24/7 và nhận quà từ chương trình mà không còn bị giới hạn bởi địa điểm hay thời gian.

Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

Đáp ứng nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp trong việc thanh toán hàng hóa nhập khẩu, chi phí dịch vụ, PVcomBank vẫn tiếp tục áp dụng chính sách miễn, giảm phí chuyển tiền đi quốc tế đến hết 30/06/2023 cho các khách hàng doanh nghiệp.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,690 ▲20K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,680 ▲20K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 08:45