Bầu Đức thế chấp cổ phiếu HAG để HAGL Agrico vay ngàn tỉ

14:22 | 16/03/2016

1,508 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhiều khoản vay của Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai – HAGL Agrico (mã chứng khoán HNG) được thế chấp bằng cổ phiếu HAG thuộc sở hữu của bầu Đức.
bau duc the chap co phieu hag de hagl agrico vay ngan ti
Ông Đoàn Nguyên Đức.

HAGL Agrico vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý IV và că năm 2015. Theo đó, trong quý IV, HAGL Agrico lỗ 112 tỉ đồng (cùng kỳ 2014 lỗ 52 tỉ đồng), trong đó riêng công ty mẹ lỗ 124,5 tỉ đồng (cùng kỳ lỗ 4,2 tỉ đồng). Và tính chung cả năm, lợi nhuận sau thuế của HAGL Agrico chỉ đạt 1,5 tỉ đồng.

Đáng chú ý, Báo cáo tài chính hợp nhất của HAGL Agrico cũng ghi nhận khoản vay nợ lên tới gần 3.000 tỉ đồng tính đến 31/12/2015, trong đó vay ngắn hạn là hơn 2.100 tỉ đồng và vay dài hạn hơn 10.000 tỉ đồng. Cụ thể:

Về vay ngắn hạn, chủ nợ lớn nhất hiện nay của HAGL Agrico là Ngân hàng Liên doanh Lào Việt Chi nhánh Attapeu với tổng giá trị là hơn 853 tỉ đồng. Khoản vay này được HAGL Agrico đảm bảo bằng một phần Khách sạn Hoàng Anh Attapeu; tài sản trên đất và quyền sử dụng đất tại huyện La Mam (Xê Kông, Lào); tài sản hình thành từ nguồn vốn vay…

Ngoài ra, HAGL Agrico cũng vay 1.248 tỉ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Gia Lai. Tài sản đảm bảo cho những khoản vay này là tài sản gắn liền với đất gồm 16 căn hộ và 2 tầng khu thương mại thuộc Tổ hợp chung cư – Thương mại cao cấp ở Thanh Khê (Đà Nẵng); tài sản hình thành từ vốn vay.

Về vay dài hạn, HAGL Agrico đang vay ở BIDV Chi nhánh Bình Định 1.244 tỉ đồng. Tài sản thế chấp là toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay và vốn tự có của Dự án đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Hoàng Anh Gia Lai – Attapeu; một phần dự án 7.950 ha cao su và 2.000 ha cọ dầu tại tỉnh Attapeu…

Cùng với đó, HAGL Agrico cũng vay tại BIDV Chi nhánh Gia Lai 1.091 tỉ đồng. Tài sản đảm bảo cho những khoản vay này là dự án trông 10.000 ha cao su tại tỉnh Attapeu và tài sản hình thành từ dự án.

Đáng chú ý, tại các hợp đồng tín dụng vay vốn Sacombank Chi nhánh Đà Nẵng để vay 512 tỉ đồng, tài sản đảm bảo được xác định là quyền sử dụng đất, các tài sản gắn liền với đất của Công ty cổ phần phát triển Hoàng Anh Gia Lai tại Bình Thuận, Đà Nẵng… và 16 triệu cổ phiếu HAG của Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai thuộc sở hữu của ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức).

Bên cạnh những khoản vay trên, Báo cáo tài chính của HAGL Agrico còn khi nhận khoản vay 178 tỉ đồng tại ACB Chi nhánh Gia Lai và tài sản đảm bảo cho khoản vay này là 28,4 triệu cổ phiếu HNG được năm giữ bởi HAG; vay 874 tỉ tại HDBank TP Hồ Chí Minh Chi nhánh Đồng Nai và được đảm bảo bằng 42,9 triệu cổ phiếu HAG thuộc sở hữu của bầu Đức và quyền thuê đất, tài sản trên đất ở huyện Kon Mom (Campuchia)….

Trong phần giải trình của Báo cáo tài chính, HAGL Agrico cho hay, trong năm 2015, chi phi xây dựng cơ bản dở dang của Công ty tăng mạnh, từ 6.266 tỉ đồng năm 2014 lên 11.012 tỉ đồng năm 2015, trong đó chi phí trồng cây cao su và cây cọ dầu là 9.258 tỉ đồng; chi thêm 98 tỉ đồng cho nông trại bò…

Báo cáo tài chính của HAGL Agrico cũng ghi nhận tổng tài sản của công ty trong năm 2015 đã tăng 9.500 tỉ đồng, lên xấp xỉ 26.50 tỉ đồng.

Mắc nợ 32 ngàn tỉ, "sức khỏe" của bầu Đức có đáng lo?
Cổ phiếu của bầu Đức bị giao dịch… chui
Bằng chứng tố bầu Đức nợ HAGL trăm tỉ vì chơi chuyên cơ

Hà Lê

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,916 16,016 16,466
CAD 18,062 18,162 18,712
CHF 27,068 27,173 27,973
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,286 26,321 27,581
GBP 30,914 30,964 31,924
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.62 160.62 168.57
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,246 2,326
NZD 14,571 14,621 15,138
SEK - 2,267 2,377
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 628.92 673.26 696.92
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 17:45