Xử nghiêm các đại lý bảo hiểm tư vấn “mập mờ”

13:15 | 18/04/2023

19 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm xử lý nghiêm các đại lý bảo hiểm tự ý thay đổi thông tin nêu tại tài liệu giới thiệu sản phẩm dẫn đến việc khách hàng nhầm lẫn, kỳ vọng về quyền lợi bảo hiểm.
Xử nghiêm các đại lý bảo hiểm tư vấn “mập mờ”
Ảnh minh họa

Ngày 17/4, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm (Bộ Tài chính) đã có buổi làm việc với đại diện các doanh nghiệp bảo hiểm về công tác quản lý chất lượng hoạt động đại lý bảo hiểm và chất lượng công tác chăm sóc khách hàng.

Tại cuộc họp, lãnh đạo Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm yêu cầu các doanh nghiệp bảo hiểm khẩn trương, nghiêm túc rà soát lại tổng thể các quy trình bán hàng và thẩm định tại doanh nghiệp, quy trình dịch vụ khách hàng bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật.

Trong đó, cơ quan quản lý yêu cầu các doanh nghiệp bảo hiểm nghiêm túc thực hiện quy định về công khai thông tin về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm, đặc biệt là công khai thông tin liên quan tới nội dung khách hàng cần lưu ý đối với từng sản phẩm bảo hiểm nhằm hỗ trợ khách hàng hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm đã tham gia.

Kiểm soát các thông tin nêu tại bảng minh họa bán hàng, tài liệu giới thiệu sản phẩm; xử lý nghiêm các đại lý bảo hiểm tự ý thay đổi các thông tin nêu tại tài liệu này dẫn đến việc khách hàng nhầm lẫn, kỳ vọng về quyền lợi bảo hiểm không phù hợp với thực tế.

Tổ chức thiết lập và công bố đường dây nóng và các bộ phận thường trực với cán bộ có đủ thẩm quyền để tiếp nhận và giải đáp, xử lý dứt điểm, kịp thời các phản ánh/thắc mắc của khách hàng về hợp đồng bảo hiểm, giải quyết quyền lợi bảo hiểm, tránh kéo dài.

Đối với các đơn thư của khách hàng phản ánh hành vi vi phạm của đại lý bảo hiểm thuộc thẩm quyền của các cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án, đề nghị doanh nghiệp chuyển thông tin tới các cơ quan chức năng để giải quyết.

Chấn chỉnh công tác thẩm định cấp hợp đồng bảo hiểm; việc thẩm định và cấp hợp đồng bảo hiểm phải bảo đảm phù hợp với khả năng tài chính và mức độ chấp nhận rủi ro bảo hiểm của khách hàng.

Đối với hoạt động của đại lý bảo hiểm, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm yêu cầu các doanh nghiệp bảo hiểm phải rà soát toàn bộ công tác đào tạo đại lý bảo hiểm đảm bảo tuân thủ đúng chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Có hình thức đào tạo bổ sung, cập nhật kiến thức phù hợp đối với các đại lý bảo hiểm mà doanh nghiệp đã thực hiện đào tạo dưới hình thức trực tuyến trong giai đoạn vừa qua.

Tăng cường, bổ sung các chế tài xử phạt đại lý bảo hiểm trong trường hợp đại lý bảo hiểm, nhân viên trực tiếp hoạt động đại lý bảo hiểm vi phạm nguyên tắc hoạt động; xử lý nghiêm đối với các đại lý, tổ chức đại lý khi có hành vi vi phạm.

Đối với các phản ánh của khách hàng qua các phương tiện truyền thông, báo chí, doanh nghiệp bảo hiểm cần chủ động hơn trong việc cung cấp các thông tin khách quan, trung thực có liên quan.

Trước đó, dư luận bức xúc về một loạt trường hợp khách hàng mua bảo hiểm mà không được đại lý, nhân viên bảo hiểm tư vấn đầy đủ, thậm chí thông tin tư vấn sai lệch về sản phẩm.

Yêu cầu rà soát, chấn chỉnh hoạt động đại lý bảo hiểm

Yêu cầu rà soát, chấn chỉnh hoạt động đại lý bảo hiểm

Vừa qua, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm (QLGSBH) đã có công văn gửi các doanh nghiệp BHNT yêu cầu các doanh nghiệp tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm (BH), đánh giá chất lượng tư vấn của đại lý BH; đồng thời, yêu cầu nghiêm túc xử lý trách nhiệm của đại lý BH trong trường hợp vi phạm.

P.V (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,300
AVPL/SJC HCM 87,500 89,300
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,300
Nguyên liệu 9999 - HN 74,700 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,600 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,300
Cập nhật: 26/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 76.400
TPHCM - SJC 87.500 89.400
Hà Nội - PNJ 74.600 76.400
Hà Nội - SJC 87.500 89.400
Đà Nẵng - PNJ 74.600 76.400
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.400
Miền Tây - PNJ 74.600 76.400
Miền Tây - SJC 87.700 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 76.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 75.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 56.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 44.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 31.480
Cập nhật: 26/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,635
Trang sức 99.9 7,425 7,625
NL 99.99 7,440
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,435
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,515 7,665
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,515 7,665
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,515 7,665
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 26/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 89,500
SJC 5c 87,500 89,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 89,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,400
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,500
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,600
Nữ Trang 99% 72,851 74,851
Nữ Trang 68% 49,063 51,563
Nữ Trang 41.7% 29,178 31,678
Cập nhật: 26/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,368.75 16,534.09 17,064.46
CAD 18,066.32 18,248.80 18,834.18
CHF 27,124.16 27,398.15 28,277.00
CNY 3,443.11 3,477.89 3,589.99
DKK - 3,620.50 3,759.13
EUR 26,809.13 27,079.92 28,279.00
GBP 31,474.93 31,792.85 32,812.68
HKD 3,177.08 3,209.17 3,312.12
INR - 304.81 317.00
JPY 157.13 158.72 166.31
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,772.18 86,080.98
MYR - 5,341.49 5,457.97
NOK - 2,336.27 2,435.45
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,768.94 7,039.53
SEK - 2,322.28 2,420.86
SGD 18,350.94 18,536.30 19,130.90
THB 613.77 681.97 708.08
USD 25,247.00 25,277.00 25,477.00
Cập nhật: 26/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,560 16,580 17,180
CAD 18,329 18,339 19,039
CHF 27,313 27,333 28,283
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,612 3,782
EUR #26,764 26,974 28,264
GBP 31,890 31,900 33,070
HKD 3,130 3,140 3,335
JPY 158.01 158.16 167.71
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,326 2,446
NZD 15,331 15,341 15,921
SEK - 2,312 2,447
SGD 18,305 18,315 19,115
THB 641.87 681.87 709.87
USD #25,187 25,187 25,477
Cập nhật: 26/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,300.00 25,307.00 25,477.00
EUR 27,011.00 27,119.00 28,313.00
GBP 31,672.00 31,863.00 32,836.00
HKD 3,199.00 3,212.00 3,316.00
CHF 27,331.00 27,441.00 28,284.00
JPY 158.46 159.10 166.26
AUD 16,510.00 16,576.00 17,076.00
SGD 18,501.00 18,575.00 19,122.00
THB 677.00 680.00 708.00
CAD 18,217.00 18,290.00 18,823.00
NZD 15,274.00 15,778.00
KRW 17.81 19.46
Cập nhật: 26/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25267 25267 25477
AUD 16639 16689 17194
CAD 18360 18410 18862
CHF 27582 27632 28185
CNY 0 3481.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3660 0
EUR 27329 27379 28089
GBP 32119 32169 32829
HKD 0 3260 0
JPY 160.23 160.73 165.24
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0366 0
MYR 0 5560 0
NOK 0 2350 0
NZD 0 15347 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2360 0
SGD 18661 18711 19268
THB 0 654.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 26/05/2024 10:00