Xe Vinfast mang ‘ADN Việt Nam’

11:19 | 04/10/2018

553 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hai mẫu xe đầu tiên của VinFast vừa được giới thiệu không chỉ sở hữu ngoại thất đẹp, mang hơi hướng thiết kế của tương lai mà còn có thiết kế nội thất mang tinh thần Đức, sang trọng trên từng chi tiết. Đây là quan điểm của ông Trịnh Lê Hùng, người có nhiều ảnh hưởng trong lĩnh vực ô tô tại Việt Nam, ngay khi hãng ô tô Việt ra mắt tại Paris Motor Show 2018 (Pháp).  

Đi thẳng vào công nghệ hiện đại nhất

Về mặt thiết kế tổng thể, cả 2 xe VinFast bao gồm SUV và Sedan đều thể hiện đẳng cấp quốc tế trong việc thiết kế khi đều được những studio và nhà chế tạo ô tô như ItalDesign và Pininfarina chế tạo. Mặc dù đi sau, nhưng đây là điều không dễ làm một chút nào bởi ngành công nghiệp ô tô có thể nói là một ngành “khó nhằn” nhất

xe vinfast mang adn viet nam

Cả hai chiếc xe đều được phát triển dựa trên tỷ lệ kích thước chuẩn của công nghiệp xe hơi quốc tế. Từ nền tảng cấu trúc kinh điển này, các nhà thiết kế của VinFast và Pininfarina đã xây dựng nên những chiếc xe ổn định, có chiều dài cơ sở lớn và thực sự khơi gợi cảm hứng.

Trong đó, với nắp capo dài, cabin sau cổ điển và các đường gờ chạy dọc theo chiều ngang, tạo ra tính đối xứng tinh tế và thanh lịch - Sedan VinFast mang phong cách sang trọng. Ngược lại, chiếc SUV sở hữu capo mạnh mẽ với các đường gờ thân vỏ lồi lõm có ý đồ, mang nét thể thao khoẻ khoắn và hiện đại, mang hơi hướng thiết kế của tương lai.

Quan sát kỹ, có thể cảm nhận được sự yên tâm khi tinh thần của người Đức trên từng chi tiết. VinFast đã lựa chọn một nước cờ quá thông minh khi mua các bản quyền thiết kế của BMW, một trong những hãng xe hơi đỉnh cao trên thế giới.

Cách làm của VinFast cũng có sự khác biệt lớn với thông lệ quốc tế. Nếu như các hãng xe của Hàn Quốc hoặc Nhật Bản đều chọn sản xuất xe theo hướng từ đơn giản, giá rẻ, công nghệ thấp đến phức tạp, đắt tiền, công nghệ tiên tiến thì VinFast lại chọn cách làm táo bạo: đi thẳng vào công nghệ hiện đại nhất, tự tin vào hàm lượng chất xám, hàm lượng kỹ thuật trong sản phẩm. Sự tự tin này có sơ sở, vì trước đó, Vingroup cũng đã mạnh dạn tham gia các lĩnh vực hoàn toàn mới theo cách này và đều đã khẳng định được vị thế vững chắc trên thị trường. Chỉ khác là, lần này, họ chọn cách đối mặt với thách thức cạnh tranh ở phạm vi toàn cầu.

xe vinfast mang adn viet nam

Bản sắc Việt trong xe VinFast

Nói như vậy không có nghĩa rằng xe VinFast không có dấu ấn người Việt. Có thể thấy rõ nội thất xe thể hiện sự tinh tế và hướng tới sự thoải mái và hàng loạt những chức năng thông minh cho người dùng.

Điểm thu hút ngay người dùng là màn hình trung tâm rất lớn, nó mang đến sự liên tưởng tới những chiếc iPad thông minh và tinh tế. Đó là sự thông minh đối với người dùng và tinh tế trong thiết kế, vật liệu, chế tạo. Không gian giữa hai ghế trước và thiết kế cần số trước đây chỉ thấy trên những chiếc xe sang trọng thì nay hiển hiện ngay trong thiết kế của VinFast một cách tự nhiên, như một sự khẳng định kín đáo về phân khúc của xe. Đó là xu hướng tất yếu trong thiết kế của những dòng xe cao cấp. Những thiết kế đó mang lại giá trị lớn tới mức nào cho người sử dụng, đó là điểm đáng để chờ đợi khi xe VinFast chính thức lăn bánh trên đường.

Đặc biệt, xe VinFast là chiếc xe đến từ Việt Nam, mang trong mình ADN Việt Nam, với bản sắc, dấu ấn Việt. Ở điểm này, Vinfast đã khéo léo đưa các hỉnh ảnh mang tầm vóc quốc tế của Việt Nam đưa vào màn hình trung tâm như Vịnh Hạ Long, ruộng bậc thang. Nên biết rằng, nếu chỉ làm một chiếc xe mang tính địa phương thì khó có thể tồn tại, cuộc chơi ô tô là cuộc chơi đẳng cấp thế giới. Chính vì vậy, tôi đánh giá cao việc lấy tiêu chí, tiêu chuẩn thiết kế về giao diện người dùng (User Interface - UI), trải nghiệm người dùng (User Experience - UX) và pha thêm một chút hương vị Việt Nam như trên.

xe vinfast mang adn viet nam

Về vật liệu, nhìn vào hệ sinh thái của Vingroup, công ty mẹ của VinFast, nếu dùng một từ để mô tả chung cho tất cả các sản phẩm thì từ đẳng cấp có lẽ là phù hợp nhất. Đẳng cấp đó đến từ chất lượng và mang lại trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ.

Và quả thực, vật liệu sử dụng cho xe Vinfast cũng rất xứng tầm thương hiệu Vingroup. Tôi tin là chất liệu da sang trọng, thơm mùi dễ chịu, tôi tin là những chiếc màn hình đẳng cấp thế giới, tôi tin là các vật liệu nhựa, nhôm với độ hoàn thiện của các chi tiết chế tạo đều nằm ở phân khúc xe sang. Bởi lẽ, khoảnh khắc 2 chiếc xe VinFast, kiêu hãnh xuất hiện giữa Paris tráng lệ bậc nhất thế giới. Giây phút đó, thật quá đỗi tự hào!

xe vinfast mang adn viet nam Chuyên gia Lưu Bích Hồ: Xe VinFast là thành công sau hơn 20 năm dân Việt mong đợi
xe vinfast mang adn viet nam David Beckham: "Hãy xem chừng VinFast"

Trịnh Lê Hùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 18:00