David Beckham: "Hãy xem chừng VinFast"

15:47 | 03/10/2018

649 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cựu tuyển thủ Anh chia sẻ cảm nhận về hai mẫu xe của thương hiệu Việt trên trang cá nhân sau màn ra mắt hôm 3/10.

Sau khi cùng Hoa hậu Việt Nam 2018, Tiểu Vy trở thành khách mời trong lần ra mắt xe VinFast hôm 2/10, cựu tiền vệ Manchester Utd đăng trên trang cá nhân: "Thật tuyệt khi có mặt tại triển lãm Paris để vén màn hai mẫu xe đầu tiên của VinFast, một công ty tiên phong trong ngành ôtô Việt Nam sẽ bắt đầu kinh doanh vào 2019".

david beckham hay xem chung vinfast
Bức ảnh David Beckham bên xe VinFast đăng trên trang cá nhân của cựu tuyển thủ Anh.

Dòng trạng thái của cựu tuyển thủ 43 tuổi kết thúc bằng câu nói pha chút bông đùa: "Hãy xem chừng họ trong tương lai!". Đăng kèm ý kiến cá nhân là bức ảnh chụp Beckham trong bộ vest lịch lãm bên cạnh mẫu SUV Lux SA2.0. Bài đăng này nhận được hơn 40.000 lượt thích, hơn 1.000 bình luận và hơn 2.000 chia sẻ trên mạng xã hội Facebook sau khoảng 2 giờ.

Trong màn ra mắt kéo dài 15 phút, Beckham xuất hiện khoảng 3 phút cuối, anh xem thiết kế nội, ngoại thất xe và đưa ra một vài nhận xét ngắn. Sau đó Beck chụp hình cùng đại diện hãng và các khách mời.

Mời Beckham được coi là bước đi táo bạo của VinFast vì chi phí cho ngôi sao này rất đắt đỏ, dù mức giá không tiết lộ. Những gì hãng xe Việt đang làm đều thể hiện phong cách "Tây". Nhiều độc giả ngưỡng mộ nhưng cũng có người cho rằng màn ra mắt quá ồn ào sẽ tạo áp lực khiến hãng này phải làm thật tốt ở sản phẩm.

David Beckham là một cầu thủ nổi tiếng thời còn khoác áo câu lạc bộ (CLB) giàu thành tích nhất nước Anh, Manchester Utd (MU) tại sân chơi cao nhất Premier League. Anh chơi ở vị trí tiền vệ và được biết đến nhiều nhất bởi tài đá phạt hàng rào.

Gia nhập MU và chơi bóng chuyên nghiệp tại đây khi mới 17 tuổi, David Beckham giành được nhiều danh hiệu lớn cùng CLB. Đỉnh cao nhất là mùa giải 1998-1999 khi anh và đội bóng với biệt danh Quỷ đỏ đoạt cú ăn ba lịch sử, trong đó có cup UEFA Champions League, giải đấu danh giá nhất cấp CLB tại châu Âu.

Sau nhiều năm chinh chiến qua các CLB khác như Real Madrid (Tây Ban Nha), AC Milan (Italy), Los Angeles Galaxy (Mỹ), cựu thủ quân đội tuyển Anh quyết định giải nghệ trong màu áo Paris Saint-Germain (Pháp) vào năm 2013. Tài năng trên sân cỏ cùng ngoại hình điển trai, David Beckham trở thành một biểu tượng thời trang và được nhiều nhãn hàng săn đón trong các chiến dịch quảng cáo.

Với riêng lĩnh vực ôtô, chồng của người mẫu Victoria Beckham, một cựu thành viên ban nhạc pop đình đám Spice Girls những năm cuối 1990, cũng là một tay chơi có tiếng. Bộ sưu tập của cựu tuyển thủ bóng đá có thể kể đến như Bentley Mulsanne, Lamborghini Gallardo, Aston Martin V8, Porsche 911 Cabrio, Rolls-Royce Phantom.

Theo VnExpress.net

david beckham hay xem chung vinfast Á hậu Hoàng Thùy lộng lẫy trong buổi ra mắt xe VinFast tại Paris
david beckham hay xem chung vinfast [Trực tiếp] Trình làng 2 mẫu xe VinFast tại Paris Motor Show 2018
david beckham hay xem chung vinfast Vinfast công bố tên xe – Lux A2.0 và LUX SA2.0

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,238 16,258 16,858
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,248 27,268 28,218
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,302 26,512 27,802
GBP 31,142 31,152 32,322
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.31 157.46 167.01
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,051 18,061 18,861
THB 632.98 672.98 700.98
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 20:00