Xây dựng tiến độ chi tiết các dự án thành phần Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1

10:21 | 09/01/2024

83 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa phát đi Thông báo số 05/TB-VPCP ngày 8/1/2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 (Tổ công tác).
Xây dựng tiến độ chi tiết các dự án thành phần Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Phối cảnh Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

Về hoạt động của Tổ công tác, Phó Thủ tướng kết luận: Kể từ khi được thành lập, Tổ công tác đã làm việc tâm huyết, nhiệt tình, trách nhiệm, nỗ lực và chuyên nghiệp, vượt qua khó khăn trong thời gian vừa qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đặc biệt đã lựa chọn thành công gói thầu 5.10 (Nhà ga hành khách thuộc Dự án thành phần 3), thúc đẩy triển khai tích cực các dự án thành phần, trình Quốc hội cho phép điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư… Đến nay các dự án thành phần, gói thầu đều được triển khai đồng bộ, cơ bản đảm bảo tiến độ tổng thể của Dự án.

Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan thường trực Tổ công tác thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng tháng về tình hình triển khai thực hiện Dự án, trong đó cần bám sát tiến độ (đường gantt) của Dự án tổng thể và từng tiến độ của các Dự án thành phần. Chủ đầu tư các dự án thành phần gửi báo cáo về Bộ Giao thông vận tải trước ngày 25 hằng tháng để tổng hợp báo cáo. Các thành viên Tổ công tác chủ động theo dõi tình hình triển khai Dự án, kịp thời kiến nghị Tổ trưởng Tổ công tác khi phát hiện vướng mắc, bất cập.

Bàn giao mặt bằng tuyến giao thông kết nối T2 trong tháng 1/2024

Về Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành, Phó Thủ tướng giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thực hiện bàn giao mặt bằng theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; hoàn thành bàn giao mặt bằng tuyến giao thông kết nối T2 trong tháng 01 năm 2024.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương thẩm định ngay khi Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trình hồ sơ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 01 năm 2024.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo di dời công trình điện, hoàn thành trong tháng 01 năm 2024.

Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp chỉ đạo Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam thực hiện thu hồi đất của Công ty TNHH Một thành viên cao su Đồng Nai quản lý, hoàn thành trong tháng 01 năm 2024.

Tất cả công trình thuộc các dự án thành phần phải hoàn thành trước ngày hoàn thành gói thầu 5.10

Về triển khai Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1, Phó Thủ tướng kết luận: Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 chỉ có thể hoạt động khi tất cả các công trình xây dựng được hoàn thành đưa vào sử dụng đồng bộ. Vì vậy, yêu cầu Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo chủ đầu tư các dự án thành phần xây dựng tiến độ chi tiết, xác định rõ các mốc thời điểm khởi công, hoàn thành; trong đó tất cả công trình, hạng mục công trình thuộc các dự án thành phần phải hoàn thành trước ngày hoàn thành gói thầu 5.10 (Nhà ga hành khách). Bộ Giao thông vận tải tổng hợp kế hoạch triển khai chi tiết của tất cả các dự án thành phần, báo cáo Tổ công tác trong tháng 01 năm 2024.

Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Quốc phòng, Công an, Y tế phối hợp chặt chẽ, kịp thời có ý kiến gửi Bộ Giao thông vận tải để tổng hợp thẩm định đối với thiết kế kỹ thuật của các dự án. Bộ Giao thông vận tải hoàn thành công tác thẩm định trong Quý I năm 2024.

Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo các đơn vị liên quan xây dựng phương án triển khai thi công san nền giai đoạn 2 không làm ảnh hưởng đến quá trình vận hành, khai thác Dự án giai đoạn 1.

Cụ thể, đối với Dự án thành phần 1 (Trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước): Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai khẩn trương hoàn thiện thủ tục để khởi công các công trình trụ sở bảo đảm tiến độ yêu cầu; xây dựng tiến độ chi tiết, gửi Bộ Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Tổ công tác.

Về việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tiếp thu ý kiến của lãnh đạo Bộ Xây dựng tại cuộc họp, chỉ đạo cơ quan chuyên môn thực hiện thẩm định theo đúng thẩm quyền quy định của pháp luật, hoàn thành trước ngày 15 tháng 01 năm 2024.

Đối với Dự án thành phần 2 (Các công trình phục vụ quản lý bay): Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam xây dựng tiến độ chi tiết Dự án thành phần 2, gửi Bộ Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Tổ công tác.

Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khẩn trương thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ tại Thông báo số 429/TB-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ, giải quyết dứt điểm trong tháng 01 năm 2024 các vướng mắc tại khu đất hỗn hợp 22 Trần Quốc Hoàn, phường 4, quận Tân Bình để triển khai Dự án trung tâm kiểm soát không lưu Hồ Chí Minh của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng kịp thời phối hợp với Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về các nội dung liên quan theo thẩm quyền làm cơ sở phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 1/500.

Về Dự án thành phần 3 (Các công trình thiết yếu): ACV yêu cầu các nhà thầu xây dựng tiến độ thi công chi tiết theo tháng; rà soát, phê duyệt làm cơ sở kiểm tra, giám sát, đồng thời gửi Bộ Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Tổ công tác. Hoàn thành công tác thiết kế trong tháng 01 năm 2024.

ACV thực hiện đúng yêu cầu của Kiểm toán Nhà nước, khắc phục các vấn đề tồn tại, báo cáo cấp có thẩm quyền các vấn đề vượt thẩm quyền.

Dự án thành phần 4 (Các công trình khác): Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo các cơ quan tham mưu nghiêm túc kiểm điểm, rút kinh nghiệm trong việc thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ - Tổ trưởng Tổ công tác trong việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư xây dựng Dự án thành phần 4 và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để xảy ra chậm trễ hoặc không lựa chọn các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu.

Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm xây dựng tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đáp ứng năng lực, kinh nghiệm, bảo đảm Cảng hàng không quốc tế Long Thành đáp ứng vai trò là cảng hàng không trung chuyển quốc tế, đồng thời giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam, trong đó lưu ý cần có sự tham gia của các hãng hàng không trong nước; báo cáo Tổ công tác tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư trong tháng 01 năm 2024.

Phó Thủ tướng giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác về việc thực hiện lựa chọn nhà đầu tư các công trình thuộc Dự án thành phần 4 theo quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư, chỉ rõ việc có cần thiết phải áp dụng tiêu chí giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) để lựa chọn nhà đầu tư.

Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Công an, Tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc ban hành Thông tư số 12/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác trong tháng 01 năm 2024.

Kiên quyết thay thế nhà thầu yếu kém tại dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Kiên quyết thay thế nhà thầu yếu kém tại dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Văn phòng Chính phủ ban hành Thông báo số 429/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại buổi kiểm tra và làm việc về tiến độ triển khai Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, các dự án giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 10:45