Xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát

05:00 | 28/09/2018

229 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát.

Kế hoạch nhằm xác định các nhiệm vụ cụ thể, phân công trách nhiệm và tiến độ thực hiện để xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát nhằm phản ánh đầy đủ quy mô của nền kinh tế theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế, phù hợp với bối cảnh thực tiễn của Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.

xay dung de an thong ke khu vuc kinh te chua duoc quan sat
Ảnh minh họa

Nội dung của Đề án gồm: Xác định các căn cứ để xây dựng Đề án; sự cần thiết của Đề án; quan điểm xây dựng Đề án; mục tiêu, yêu cầu của Đề án; kinh nghiệm quốc tế và thực tế ở Việt Nam về khu vực kinh tế chưa được quan sát; xác định nội dung của Đề án; xác định các giải pháp để thực hiện Đề án; đề xuất trách nhiệm của Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; xây dựng lộ trình và kế hoạch thực hiện Đề án; xác định kết quả đầu ra của Đề án.

Trong đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xác định căn cứ xây dựng Đề án; nghiên cứu sự cần thiết của Đề án; xác định quan điểm xây dựng Đề án; nghiên cứu phương pháp luận liên quan đến khái niệm, phạm vi hoạt động kinh tế chưa được quan sát; nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và thực tế ở Việt Nam về khu vực kinh tế chưa được quan sát; xây dựng phương án thu thập thông tin để đánh giá kết quả sản xuất của các hoạt động kinh tế chưa được quan sát của Việt Nam; đề xuất các giải pháp để thống kê được các hoạt động thuộc khu vực kinh tế chưa được quan sát;...

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì đề xuất các định hướng, giải pháp, cơ chế quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực lao động, việc làm. Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) chủ trì đề xuất các chính sách liên quan đến thuế nhằm mở rộng cơ sở thuế, chống sói mòn thất thu thuế; Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) chủ trì đề xuất các giải pháp thống kê đối với hoạt động xuất nhập khẩu chưa được ghi chép trong thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam. Bộ Công Thương chủ trì đề xuất các giải pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.

Thủ tướng Chính phủ giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát; giao Ban Chỉ đạo thành lập Tổ biên tập Đề án.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì chỉ đạo Ban Chỉ đạo và các Bộ ngành liên quan hoàn thiện Đề án và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Bộ Tài chính bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để triển khai Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan) chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành nhiệm vụ được giao chủ trì theo đúng tiến độ và gửi kết quả về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Các Bộ, ngành khác chịu trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan) trong triển khai Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát, bảo đảm tiến độ hoàn thành theo quy định.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 21:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16521 16789 17368
CAD 18105 18380 18994
CHF 31908 32289 32933
CNY 0 3470 3830
EUR 29726 29998 31021
GBP 33659 34047 34989
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14461 15050
SGD 19642 19923 20446
THB 728 792 845
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 07/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 07/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 07/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 21:00