Vượt rào cản phòng vệ thương mại

08:09 | 04/05/2018

829 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Gần đây, nhiều quốc gia liên tục đưa ra các biện pháp phòng vệ thương mại (PVTM) đối với sản phẩm nhập khẩu (NK) từ Việt Nam. Theo thống kê, đến nay, đã có 124 vụ việc PVTM của nước ngoài điều tra và áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu (XK) của nước ta.
vuot rao can phong ve thuong mai
Ảnh minh họa

Đặc biệt, không chỉ có các mặt hàng XK chủ lực, kim ngạch cao mà ngay cả mặt hàng kim ngạch XK thấp cũng bị điều tra, áp dụng biện pháp PVTM.

Nguyên nhân chính, theo các chuyên gia, do chính sách bảo hộ thương mại cực đoan đang được nhiều nước tận dụng hay một số quốc gia chậm công nhận Việt Nam là nước có nền kinh tế thị trường (theo cam kết WTO, sau ngày 31/12/2018, các nước mới không còn được mặc nhiên coi Việt Nam là nền kinh tế phi thị trường). Do đó, luôn có sự khác biệt trong phương pháp tính biên độ bán phá giá, gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp Việt Nam và hệ quả có thể lớn hơn vì một quốc gia tiến hành điều tra và áp thuế PVTM đối với hàng hóa XK của Việt Nam sẽ có thể dẫn tới các quốc gia khác cũng tiến hành điều tra với sản phẩm tương tự NK từ Việt Nam.

Cùng với đó là những nguyên nhân, như: Thông tin về hàng hóa của Việt Nam đến thị trường nước ngoài hạn chế; năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong nước yếu; công tác cập nhật, đánh giá, phân tích thị trường chưa đáp ứng yêu cầu; hiện tượng hàng hóa của nước khác di chuyển sang Việt Nam để gian lận xuất xứ, tận dụng ưu đãi thuế...

Trước thực tế trên, thời gian qua, Bộ Công Thương đã chủ động thu thập thông tin liên quan, cùng các Tham tán thương mại Việt Nam tại nước ngoài hỗ trợ doanh nghiệp làm việc trực tiếp với tổ chức, các bên liên quan đến điều tra PVTM để có phương án ứng phó, đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp. Ngoài ra, Bộ Công Thương đã cùng với doanh nghiệp tháo gỡ 37 vụ điều tra thương mại đối với hàng hóa XK của Việt Nam; hỗ trợ doanh nghiệp trong nước thực hiện khởi xướng điều tra PVTM với hàng hóa NK vào Việt Nam...

Tuy nhiên, cùng với sự nỗ lực của cơ quan quản lý, doanh nghiệp Việt cần chủ động hợp tác với cơ quan chức năng trong việc cung cấp thông tin liên quan đến công tác kháng kiện và khởi kiện. Đồng thời, chủ động cập nhật thông tin, đa dạng hóa thị trường XK; tiếp cận với Tham tán thương mại nhằm tìm kiếm, mở rộng thị trường, tránh phụ thuộc quá nhiều vào một hoặc một số thị trường nhất định.

Báo Công Thương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.400
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 112.000 114.400
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.400
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 112.000 114.400
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 113.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 112.990
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 112.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 66.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 47.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 104.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 69.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 74.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 77.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 42.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 37.700
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 07/06/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16367 16634 17215
CAD 18499 18776 19393
CHF 30966 31343 31997
CNY 0 3530 3670
EUR 29030 29299 30335
GBP 34421 34812 35753
HKD 0 3188 3391
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15345 15935
SGD 19647 19928 20459
THB 711 774 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 08:45