Vụ siêu lừa Huỳnh Thị Huyền Như: 4.000 tỉ đồng giờ trôi đi đâu?

11:24 | 25/12/2013

6,316 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dự kiến phiên toà xét xử Huỳnh Thị Huyền Như cùng đồng bọn sẽ diễn ra trong khoảng từ ngày 6 – 25/1/2014.

Hàng ngàn tỉ đồng đã "bốc hơi" khi qua túi siêu lừa Huỳnh Thị Huyền Như.

 

Trong thời gian từ tháng 3/2010 đến tháng 9/2011, để thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản của các cơ quan, đơn vị và cá nhân, Như đã thuê làm giả 8 con dấu của các đơn vị, công ty và sử dụng những con dấu này để làm các giấy tờ, chứng từ hợp đồng... Như cũng trả lãi suất cao để huy động tiền của các tổ chức, cá nhân rồi chiếm đoạt của 9 công ty, 4 ngân hàng và 3 cá nhân với số tiền lên tới gần 4.000 tỉ đồng.

Hành vi của Huỳnh Thị Huyền Như đủ căn cứ kết luận phạm tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và “Làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức” theo khoản 4 Điều 139 và khoản 3 Điều 267 Bộ Luật hình sự.

Những sai phạm của Huỳnh Thị Huyền Như đã được làm rõ và câu hỏi đặt ra lúc này là số tiền mà Như đã lừa đảo, chiếm đoạt lên tới 4.000 tỉ đồng trên, giờ thu hồi lại được những gì?

Thông tin PetroTimes tìm hiểu, tính đến thời điểm hiện tại, Cơ quan điều tra đã tiến hành kê biên, thu giữ tiền, tài sản các loại trị giá 624 tỉ đồng, 156.610 EUR, 4.629 USD, 920 SGD và 400 HKD. Trong đó:

Đối với Huỳnh Thị Huyền Như, Cơ quan Điều tra đã thu giữ tiền và tài sản trị giá hơn 229 tỉ đồng gồm: Tiền mặt 39 tỉ đồng, 3 xe ô tô có tổng giá trị 4,56 tỉ đồng; kê biên 13 bất động sản có tổng giá trị 185 tỉ đồng...

Đối với Nguyễn Thiên Lý, Cơ quan Điều tra đã thu giữ tiền và tài sản trị giá 318 tỉ đồng và 156.610 EUR, 2.629 USD, 920 SGD, 400 HKD gồm: Tiền mặt 146,74 tỉ đồng và 156.610 EUR, 2.629 USD, 920 SGD, 400 HKD; kê biên 5 bất động sản trị giá 141,8 tỉ đồng.

Ngoài ra, các bị can Võ Anh Tuấn, Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Thị Lành... cũng đã bị Cơ quan điều tra tiến hành thu giữ, kê biên tiền và tài sản. Những cá nhân giữ vai trò môi giới giúp Như huy động tiền cũng được Cơ quan điều tra yêu cầu nộp lại toàn bộ số tiền hoa hồng mà Như đã gửi.

Nhìn vào những con số trên có thể thấy, hàng ngàn tỉ đồng đã “bốc hơi” khi chảy qua túi của Như. Và theo những thông tin được đề cập trong bản cáo trạng của Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao thì phần lớn số tiền này đã được Như dùng để chi trả cho các khoản vay đầu tư bất động sản.

 

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 ▼1400K 73,900 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 ▼1400K 73,800 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,293 16,313 16,913
CAD 18,225 18,235 18,935
CHF 27,362 27,382 28,332
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,344 26,554 27,844
GBP 31,256 31,266 32,436
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 160.1 160.25 169.8
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,218 2,338
NZD 14,828 14,838 15,418
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,148 18,158 18,958
THB 634.77 674.77 702.77
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 20:00