Vụ rơi cánh quạt điện gió ở Bạc Liêu: Doanh nghiệp thiệt hại hàng trăm tỷ đồng

21:30 | 04/03/2024

762 lượt xem
|
Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu thông tin, sự cố rơi các cánh quạt trụ điện gió có tổng trọng lượng hơn 100 tấn đã gây thiệt hại ban đầu cho doanh nghiệp khoảng 200 tỷ đồng.

Sáng 4/3, Tỉnh ủy - UBND tỉnh Bạc Liêu đã tổ chức buổi "Cà phê và điểm tâm sáng với doanh nghiệp" tháng 3/2024 nhằm trao đổi, xử lý một số khó khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh liên quan lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.

Tại buổi gặp mặt, Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu Phạm Văn Thiều đã chia sẻ khó khăn đối với Công ty cổ phần năng lượng Hacom Bạc Liêu về sự cố rơi tuabin vỏ động cơ và cánh quạt tại Nhà máy điện gió Hòa Bình 5 xảy ra ngày 1/3.

Vụ rơi cánh quạt điện gió ở Bạc Liêu: Doanh nghiệp thiệt hại hàng trăm tỷ đồng
Cánh quạt vỡ nát thành nhiều mảnh sau khi rơi xuống bãi đất trống từ độ cao cả trăm mét.

Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu cho biết, sự cố rơi các cánh quạt trụ điện gió có tổng trọng lượng hơn 100 tấn đã gây thiệt hại ban đầu cho doanh nghiệp khoảng 200 tỷ đồng.

Liên quan đến thông tin trên, lãnh đạo UBND huyện Hòa Bình (nơi có Nhà máy điện gió Hòa Bình 5) cũng đã thông tin với báo chí, sau khi xảy ra sự cố, nhà đầu tư cho tạm dừng vận hành các trụ tuabin gió để kiểm tra. Dự kiến nhà máy hoạt động lại trong ngày 4/3.

Theo vị lãnh đạo huyện, đến nay vẫn chưa xác định được nguyên nhân xảy ra sự cố.

Trước đó, chiều 1/3, tuabin vỏ động cơ và cánh quạt điện gió của Nhà máy điện gió Hòa Bình 5 (giai đoạn 1) ở ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu bất ngờ rơi xuống đất. Sự cố may mắn không gây thiệt hại về người.

Cánh quạt bị rơi thuộc trụ 08, trong 26 trụ của nhà máy điện gió Hòa Bình 5. Trụ này cao khoảng 140m. Phần tuabin vỏ động cơ vỡ thành nhiều mảnh sau khi rơi xuống bãi đất trống từ độ cao cả trăm mét.

Được biết, Dự án Nhà máy điện gió Hòa Bình 5 (giai đoạn 1 có công suất 80MW) được UBND tỉnh Bạc Liêu chấp thuận chủ trương đầu tư vào tháng 9/2020, với nguồn vốn hơn 3.200 tỷ đồng, do Công ty cổ phần năng lượng Hacom Bạc Liêu là chủ đầu tư.

Dự án này được xây dựng trên 28ha đất, với 26 trụ tua bin gió, công suất 3-3,3MW/tuabin, sản lượng điện khoảng 280.000 MWh/năm.

Dự án được khánh thành cuối tháng 4/2022. Đây được xem là dự án điện gió có quy mô lớn nhất trên đất liền tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trong lĩnh vực sử dụng nguồn năng lượng sạch để sản xuất điện năng.

Vân Anh (t/h)

Petrotimes.vn

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Tây Nguyên - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,450 ▲220K 14,750 ▲150K
Trang sức 99.9 14,440 ▲220K 14,740 ▲150K
NL 99.99 14,450 ▲220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450 ▲220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,456 ▲15K 14,762 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,456 ▲15K 14,763 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,437 ▲14K 1,459 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,437 ▲14K 146 ▼1300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,414 ▲1274K 1,444 ▲1301K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,847 ▼123237K 14,297 ▼127287K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,961 ▲1050K 108,461 ▲1050K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,852 ▲89953K 98,352 ▲97378K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,743 ▲854K 88,243 ▲854K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,844 ▲817K 84,344 ▲817K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,871 ▲584K 60,371 ▲584K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cập nhật: 15/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16899 17473
CAD 18235 18511 19122
CHF 32268 32651 33295
CNY 0 3470 3830
EUR 29975 30248 31270
GBP 34362 34753 35683
HKD 0 3257 3458
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14760 15346
SGD 19782 20064 20585
THB 725 788 841
USD (1,2) 26080 0 0
USD (5,10,20) 26121 0 0
USD (50,100) 26149 26184 26369
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,208 30,232 31,355
JPY 170.95 171.26 178.3
GBP 34,748 34,842 35,625
AUD 16,878 16,939 17,366
CAD 18,473 18,532 19,044
CHF 32,614 32,715 33,371
SGD 19,941 20,003 20,611
CNY - 3,645 3,739
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.09 17.82 19.12
THB 773.81 783.37 833.18
NZD 14,772 14,909 15,249
SEK - 2,725 2,803
DKK - 4,041 4,154
NOK - 2,559 2,632
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,848.63 - 6,556.57
TWD 777.22 - 934.47
SAR - 6,930.14 7,248.86
KWD - 83,828 88,663
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,369
USD20 26,175 26,225 26,369
USD1 23,859 26,225 26,369
AUD 16,824 16,924 18,045
EUR 30,316 30,316 31,647
CAD 18,366 18,466 19,785
SGD 20,014 20,164 21,190
JPY 171.01 172.51 177.15
GBP 34,731 34,881 35,666
XAU 14,408,000 0 14,612,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 12:00