Vụ rơi cánh quạt điện gió ở Bạc Liêu: Doanh nghiệp thiệt hại hàng trăm tỷ đồng

21:30 | 04/03/2024

740 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu thông tin, sự cố rơi các cánh quạt trụ điện gió có tổng trọng lượng hơn 100 tấn đã gây thiệt hại ban đầu cho doanh nghiệp khoảng 200 tỷ đồng.

Sáng 4/3, Tỉnh ủy - UBND tỉnh Bạc Liêu đã tổ chức buổi "Cà phê và điểm tâm sáng với doanh nghiệp" tháng 3/2024 nhằm trao đổi, xử lý một số khó khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh liên quan lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.

Tại buổi gặp mặt, Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu Phạm Văn Thiều đã chia sẻ khó khăn đối với Công ty cổ phần năng lượng Hacom Bạc Liêu về sự cố rơi tuabin vỏ động cơ và cánh quạt tại Nhà máy điện gió Hòa Bình 5 xảy ra ngày 1/3.

Vụ rơi cánh quạt điện gió ở Bạc Liêu: Doanh nghiệp thiệt hại hàng trăm tỷ đồng
Cánh quạt vỡ nát thành nhiều mảnh sau khi rơi xuống bãi đất trống từ độ cao cả trăm mét.

Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu cho biết, sự cố rơi các cánh quạt trụ điện gió có tổng trọng lượng hơn 100 tấn đã gây thiệt hại ban đầu cho doanh nghiệp khoảng 200 tỷ đồng.

Liên quan đến thông tin trên, lãnh đạo UBND huyện Hòa Bình (nơi có Nhà máy điện gió Hòa Bình 5) cũng đã thông tin với báo chí, sau khi xảy ra sự cố, nhà đầu tư cho tạm dừng vận hành các trụ tuabin gió để kiểm tra. Dự kiến nhà máy hoạt động lại trong ngày 4/3.

Theo vị lãnh đạo huyện, đến nay vẫn chưa xác định được nguyên nhân xảy ra sự cố.

Trước đó, chiều 1/3, tuabin vỏ động cơ và cánh quạt điện gió của Nhà máy điện gió Hòa Bình 5 (giai đoạn 1) ở ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu bất ngờ rơi xuống đất. Sự cố may mắn không gây thiệt hại về người.

Cánh quạt bị rơi thuộc trụ 08, trong 26 trụ của nhà máy điện gió Hòa Bình 5. Trụ này cao khoảng 140m. Phần tuabin vỏ động cơ vỡ thành nhiều mảnh sau khi rơi xuống bãi đất trống từ độ cao cả trăm mét.

Được biết, Dự án Nhà máy điện gió Hòa Bình 5 (giai đoạn 1 có công suất 80MW) được UBND tỉnh Bạc Liêu chấp thuận chủ trương đầu tư vào tháng 9/2020, với nguồn vốn hơn 3.200 tỷ đồng, do Công ty cổ phần năng lượng Hacom Bạc Liêu là chủ đầu tư.

Dự án này được xây dựng trên 28ha đất, với 26 trụ tua bin gió, công suất 3-3,3MW/tuabin, sản lượng điện khoảng 280.000 MWh/năm.

Dự án được khánh thành cuối tháng 4/2022. Đây được xem là dự án điện gió có quy mô lớn nhất trên đất liền tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trong lĩnh vực sử dụng nguồn năng lượng sạch để sản xuất điện năng.

Vân Anh (t/h)

Petrotimes.vn

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 07:00