Vụ ly hôn của ông chủ Amazon có thể xử lý 'nhanh như giao hàng'

07:17 | 13/01/2019

227 lượt xem
|
Giới chuyên gia cho rằng vụ chia tay của Jeff và MacKenzie Bezos có thể còn dễ thỏa thuận hơn người thường, đơn giản vì họ quá giàu.

Không gì có thể xoa dịu vết thương của sự chia tách, kể cả khi các con đã lớn và tài chính gia đình đảm bảo. Tuy nhiên, các luật sư chuyên xử lý ly hôn cho biết khi có khối tài sản cực lớn, vết thương sẽ giảm đi rất nhiều.

Ông chủ Amazon – Jeff Bezos hiện có khối tài sản 137 tỷ USD, theo Bloomberg Billionaire Index. Cả hai quyết định sẽ vẫn là bạn bè sau ly hôn và MacKenzie có thể trở thành người phụ nữ giàu nhất thế giới, nếu khối tài sản trên chia đôi. "Việc ly hôn của họ có thể được xử lý nhanh như tốc độ giao một đơn hàng của Amazon vậy", luật sư Christopher Melcher cho biết trên Bloomberg.

"Họ trở nên cực kỳ giàu có vì họ thông minh", Michael Stutman – một luật sư chuyên xử lý ly dị cho biết, "Và người thông minh không tiêu tiền cho luật sư để đấu tranh vì vấn đề cảm xúc. Họ tiêu tiền cho việc có thể giúp mình tối đa hóa tài sản hậu ly hôn".

vu ly hon cua ong chu amazon co the xu ly nhanh nhu giao hang
Hai vợ chồng Jeff và MacKenzie Bezos. Ảnh: AFP

Một ví dụ về ly hôn trong hòa bình là giữa đồng sáng lập Google - Sergey Brin (tài sản hơn 50 tỷ USD) và Anne Wojcicki - nhân vật cũng có tiếng tăm tại Thung lũng Silicon. Những năm qua, cả hai đều cố gắng giảm nhẹ tác động từ cuộc ly dị bằng cách xuất hiện cùng nhau trước công chúng và cùng nuôi hai con.

Năm 2014, khi tài phiệt dầu mỏ - Harold Hamm và vợ - Sue Ann ly dị, ông đã viết một tấm séc trị giá khoảng 975 triệu USD – tương đương 5% tài sản. Khi đó, ông nói tấm séc này "đã hoàn tất nhiệm vụ" sau nhiều năm cay đắng.

Việc này nghe có vẻ hiển nhiên, nhưng giới chuyên gia lý giải, khi tiền càng nhiều, mỗi đôla càng ít có ý nghĩa. Điều này cũng có thể xoa dịu cảm xúc, ít nhất là trước công chúng.

Dù vậy, việc ly hôn của người siêu giàu cũng có thể trở nên phức tạp khi liên quan đến nhiều quyền hạn, hoạt động từ thiện, tiền cất tại nước ngoài và các tài sản cao cấp như nghệ thuật. Vụ ly hôn giữa tỷ phú Nga - Dmitry Rybolovlev và Elena liên quan tới 6 quyền hạn khác nhau ở nhiều tổ chức và kéo dài nhiều năm. Đến năm 2014, một quan tòa Thụy Sĩ phán quyết Elena được hưởng 4,8 tỷ USD. Dù năm sau đó, hai bên dàn xếp được với số tiền được cho là nhỏ hơn, nó vẫn là một con số khổng lồ.

Randy Kessler – một luật sư khác tại Atlanta cũng đưa ra cảnh báo, rằng luật sư tham gia vụ ly hôn của Bezos chỉ cần mắc một lỗi nhỏ nhất, nó cũng đáng giá tới cả tỷ đôla rồi. "Điều đó làm tôi thấy sợ hãi", ông nói.

Theo VnExpress.net

vu ly hon cua ong chu amazon co the xu ly nhanh nhu giao hang Người giàu nhất thế giới mất gần 20 tỷ USD trong 2 ngày
vu ly hon cua ong chu amazon co the xu ly nhanh nhu giao hang Đại gia công nghệ mắc kẹt trong căng thẳng Mỹ - Saudi Arabia
vu ly hon cua ong chu amazon co the xu ly nhanh nhu giao hang Amazon, Alibaba dồn dập chiêu mộ nhà bán hàng Việt Nam

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 23/11/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,740 15,040
NL 99.99 14,040
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,040
Trang sức 99.9 14,300 14,930
Trang sức 99.99 14,310 14,940
Cập nhật: 23/11/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 23/11/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16466 16734 17309
CAD 18157 18433 19046
CHF 31928 32309 32959
CNY 0 3470 3830
EUR 29705 29977 31007
GBP 33702 34090 35024
HKD 0 3255 3458
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14468 15053
SGD 19622 19903 20437
THB 728 791 846
USD (1,2) 26088 0 0
USD (5,10,20) 26130 0 0
USD (50,100) 26158 26178 26392
Cập nhật: 23/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 23/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 23/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 23/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/11/2025 02:00