VOV đồng ý cho VTV tiếp sóng Asiad 2018

09:09 | 23/08/2018

283 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
VTV sẽ được phát các môn thi đấu của Á vận hội đang diễn ra tại Indonesia với điều kiện tiếp sóng nguyên vẹn cả quảng cáo, bình luận.

Trao đổi với VnExpress sáng nay (23/8), ông Nguyễn Hà Nam - Trưởng ban Thư ký biên tập Đài truyền hình Việt Nam (VTV) cho biết, Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV) đã đồng ý cho VTV tiếp sóng Asiad 2018. "Thoả thuận giữa hai đơn vị sẽ được ký trong sáng nay, sau đó VOV sẽ hướng dẫn VTV về mặt kỹ thuật", ông Nam nói.

Lãnh đạo này thông tin, VTV sẽ được tiếp sóng toàn bộ các môn thi đấu của Á vận hội đang diễn ra tại Indonesia, bao gồm cả bóng đá nam. Đơn vị này không phải trả phí, chỉ cần tiếp sóng nguyên vẹn từ VOV, bao gồm bình luận, quảng cáo... Sau khi hoàn thành hợp đồng, VTV sẽ có thông báo chính thức, lịch phát sóng chi tiết các môn thi đấu tại ASIAD 2018, dự kiến trên kênh VTV6.

VOV đồng ý cho VTV tiếp sóng Asiad 2018
Cầu thủ Olympic Việt Nam ăn mừng bàn thắng ở trận ra quân ASIAD 2018. Ảnh: Đức Đồng.

Chiều 21/8, VOV thông báo, đã nắm bản quyền phát sóng của Asiad 2018 trên lãnh thổ Việt Nam. Khán giả có thể xem giải đấu trên đất Indonesia tại kênh VTC1, VTC3, VTC9, VOVTV, Viettel TV. Thính giả cũng có thể nghe tường thuật trực tiếp các sự kiện trên các kênh sóng phát thanh của VOV. Bản quyền VOV sở hữu bao gồm cả những nội dung được phát trên nền tảng di động, Internet và ứng dụng cho smart TV.

Ông Nguyễn Thế Kỷ - Tổng giám đốc VOV cho biết, sẵn sàng chia sẻ bản quyền ASIAD 2018 nhưng các đơn vị cần ghi rõ nguồn, giữ nguyên trạng từ VOV. "Để phục vụ số đông người hâm mộ, VOV đồng ý chia sẻ bản quyền, hình ảnh ASIAD 2018 với các đơn vị khác. Nhưng việc tiếp sóng, trích dẫn hình ảnh cần giữ nguyên trạng bởi có những vấn đề pháp lý trong hợp đồng với đối tác, chúng ta không thể thay đổi", ông Kỷ cho hay.

Trước đó, bản quyền Asiad là vấn đề được quan tâm trong nhiều ngày, trước khi đại hội năm nay khởi tranh. Đơn vị dẫn đầu các cuộc đàm phán mua bản quyền những giải đấu lớn là VTV khước từ do đối tác KJSM đưa ra mức giá quá cao.

KJSM cũng từ chối đề xuất của VTV về việc mua gói lẻ, chỉ phát sóng các trận đấu môn bóng đá nam. Công ty Hàn Quốc muốn bán trọn gói, với mức giá ban đầu được cho là khoảng 10 triệu đôla - cao gấp 10 lần bản quyền Asiad 2014.

Theo một số nguồn tin, con số cuối cùng mà họ chốt với VOV là 1,2 triệu đôla.

Bản quyền phát sóng các sự kiện thể thao lớn của thế giới tại Việt Nam luôn là chủ đề nóng trong vài năm gần đây bởi giá ngày cành tăng mạnh. Trong khi đó, các nhà đài phải rất cân nhắc vì lý do phải tự chủ tài chính.

Theo VnExpress.net

VTV "muốn" tiếp phát Asiad 2018 từ VOV/VTC

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,108 16,128 16,728
CAD 18,259 18,269 18,969
CHF 27,404 27,424 28,374
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,550 3,720
EUR #26,295 26,505 27,795
GBP 30,971 30,981 32,151
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,791 14,801 15,381
SEK - 2,266 2,401
SGD 18,119 18,129 18,929
THB 633.91 673.91 701.91
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 19:00