VN-Index tăng hơn 11 điểm, hồi phục về sát 1.000 điểm

14:04 | 25/10/2022

415 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phiên sáng nay (25/10), thị trường đảo chiều xanh, tăng hơn 11 điểm. Thị trường có 303 mã tăng, 16 mã tăng trần.

VN-Index hồi phục hơn 11 điểm

Chỉ số sáng nay khi VN-Index về sát vùng 960 điểm đã khiến nhiều nhà đầu tư rơi vào cùng cực chán nản, nhiều tài khoản bị bán giải chấp do vi phạm an toàn ký quỹ (force sell). Tại đây, VN-Index bật hồi mạnh và nhanh chóng.

Tạm đóng cửa, chỉ số đại diện sàn HoSE tăng 11,55 điểm tương ứng 1,17% lên 997,7 điểm, ghi nhận hồi phục hơn 30 điểm so với mức thấp nhất. VN30-Index tăng 16,26 điểm tương ứng 1,67% lên 990,14 điểm.

HNX-Index thu hẹp đáng kể thiệt hại, chỉ còn giảm 0,25 điểm tương ứng 0,12% còn 209,26 điểm; UPCoM-Index giảm 0,29 điểm tương ứng 0,37% còn 76,16 điểm.

Dù vậy, toàn thị trường vẫn còn 523 mã giảm, 49 mã giảm sàn so với 303 mã tăng, 16 mã tăng trần.

Riêng cổ phiếu VND của Chứng khoán VNDirect sáng nay có lúc dư bán sàn hàng chục triệu cổ phiếu nhưng hiện đã thoát sàn và gần 36 triệu cổ phiếu đã được giao dịch hết mức giá sàn. VND cũng là mã có thanh khoản cao nhất thị trường sáng nay.

VN-Index tăng hơn 11 điểm, hồi phục về sát 1.000 điểm - 1

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

VN-Index tăng hơn 11 điểm, hồi phục về sát 1.000 điểm - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE

VN-Index tăng hơn 11 điểm, hồi phục về sát 1.000 điểm - 3

Trên sàn HNX

VN-Index tăng hơn 11 điểm, hồi phục về sát 1.000 điểm - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE

VN-Index tăng hơn 11 điểm, hồi phục về sát 1.000 điểm - 5

Trên sàn HNX

VN-Index tăng hơn 11 điểm, hồi phục về sát 1.000 điểm - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành

Ngân hàng: STB (199,3 tỷ đồng); VPB (140,9 tỷ đồng); MBB (131,8 tỷ đồng); TCB (112,3 tỷ đồng); SHB (76,5 tỷ đồng); BID (24,2 tỷ đồng);

Tài chính ngân hàng: VND (511,9 tỷ đồng); SSI (220,5 tỷ đồng); VCI (103,8 tỷ đồng); HCM (63,3 tỷ đồng);

Tài nguyên cơ bản: HPG (304,7 tỷ đồng); HSG (120 tỷ đồng); NKG (65,6 tỷ đồng);

Hóa chất: DGC (195,6 tỷ đồng); DCM (100,7 tỷ đồng); DPM (82,7 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Chứng khoán ngày 25/10: VN-Index mất mốc 1.000 điểm, nhà đầu tư cần hành động ra sao?Chứng khoán ngày 25/10: VN-Index mất mốc 1.000 điểm, nhà đầu tư cần hành động ra sao?
Bản tin trưa 24/10: VN-Index thủng mốc 1.000 điểmBản tin trưa 24/10: VN-Index thủng mốc 1.000 điểm
Chứng khoán tuần mới: Chứng khoán Việt giảm mạnh nhất thế giới, Chứng khoán tuần mới: Chứng khoán Việt giảm mạnh nhất thế giới, "cọc" nào cho VN-Index neo lại?
Tăng mạnh hơn 700 điểm, chứng khoán Mỹ đã thoát xu hướng giảm?Tăng mạnh hơn 700 điểm, chứng khoán Mỹ đã thoát xu hướng giảm?
Chứng khoán ngày 21/10: VN-Index sẽ còn rung lắc?Chứng khoán ngày 21/10: VN-Index sẽ còn rung lắc?
Giá vàng hôm nay 20/10 mất giá mạnhGiá vàng hôm nay 20/10 mất giá mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,800 ▲300K 85,500 ▼200K
AVPL/SJC HCM 83,800 ▲300K 85,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 83,800 ▲300K 85,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▲50K 74,100 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▲50K 74,000 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,800 ▲300K 85,500 ▼200K
Cập nhật: 06/05/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.800 ▲300K 86.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 06/05/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,480 ▼10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,470 ▼10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,510 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,510 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,510 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,370 ▲10K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,370 ▲10K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,370 ▲10K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,800 ▲300K 86,000 ▲100K
SJC 5c 83,800 ▲300K 86,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,800 ▲300K 86,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,150 ▲50K 74,850 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,150 ▲50K 74,950 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 73,050 ▲50K 74,050 ▲50K
Nữ Trang 99% 71,317 ▲50K 73,317 ▲50K
Nữ Trang 68% 48,009 ▲34K 50,509 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 28,532 ▲21K 31,032 ▲21K
Cập nhật: 06/05/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,381.57 16,547.04 17,077.88
CAD 18,095.67 18,278.45 18,864.84
CHF 27,344.39 27,620.60 28,506.69
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,599.61 3,737.45
EUR 26,650.05 26,919.25 28,111.31
GBP 31,072.75 31,386.62 32,393.53
HKD 3,169.15 3,201.16 3,303.86
INR - 303.85 315.99
JPY 160.58 162.21 169.96
KRW 16.20 18.00 19.63
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,308.14 5,423.91
NOK - 2,293.94 2,391.33
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,301.98 2,399.72
SGD 18,338.30 18,523.54 19,117.79
THB 610.89 678.77 704.76
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,558 16,658 17,108
CAD 18,321 18,421 18,971
CHF 27,603 27,708 28,508
CNY - 3,484 3,594
DKK - 3,617 3,747
EUR #26,889 26,924 28,184
GBP 31,495 31,545 32,505
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 162.06 162.06 170.01
KRW 16.93 17.73 20.53
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,300 2,380
NZD 15,006 15,056 15,573
SEK - 2,299 2,409
SGD 18,352 18,452 19,182
THB 638.17 682.51 706.17
USD #25,198 25,198 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25430
AUD 16612 16662 17165
CAD 18360 18410 18866
CHF 27792 27842 28404
CNY 0 3472.3 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27096 27146 27856
GBP 31630 31680 32340
HKD 0 3250 0
JPY 163.55 164.05 168.56
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18609 18659 19216
THB 0 650.8 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 09:00