Vitol: Nhu cầu sẽ vượt 100 triệu thùng/ngày trong năm nay

15:35 | 27/02/2022

491 lượt xem
|
(PetroTimes) - CEO Vitol cho rằng con số 100 triệu thùng/ngày có thể sẽ bị vượt quá trong năm nay, và nhu cầu sẽ tăng trong nửa cuối năm.
Vitol: Nhu cầu sẽ vượt 100 triệu thùng/ngày trong năm nay

Giám đốc điều hành của Vitol, Russell Hardy, cho biết giá dầu sẽ còn cao hơn nữa và sẽ giữ trong một thời gian dài.

Hardy nói với Bloomberg: "Con số 100 triệu thùng có thể sẽ bị vượt quá trong năm nay, và cho rằng nhu cầu sẽ tăng trong nửa cuối năm".

Theo ông Hardy, nhu cầu dầu thô trong năm nay có thể sẽ vượt qua 100 triệu thùng/ngày.

Giống như nhiều người khác, CEO của Vitol lưu ý rằng, sự mất cân bằng này trên thị trường dầu mỏ toàn cầu đang thúc đẩy lạm phát cao hơn và do đó có nguy cơ cản trở sự phục hồi của nền kinh tế toàn cầu sau thảm họa đại dịch. Tuy nhiên, có vẻ như sẽ không có thêm dầu. Các siêu giám đốc của Mỹ và châu Âu đang tập trung chi trả cổ tức cho cổ đông thay vì tăng trưởng sản lượng và các công ty dầu quốc gia thuộc các nước OPEC+ đang bám sát kế hoạch ban đầu là bổ sung 400.000 thùng/ngày vào tổng sản lượng mỗi tháng.

Có một vấn đề với cả hai kênh cung cấp này. Thứ nhất, vì ngoài áp lực đòi lợi nhuận từ cổ đông cao hơn, Big Oil còn phải đối mặt với áp lực thu hẹp sản lượng khai thác dầu do chuyển đổi năng lượng. Thứ hai, vì hầu hết các thành viên OPEC+ không thể tăng thêm sản lượng như đã đồng ý vào năm ngoái. Bên cạnh đó, đá phiến của Mỹ cũng không khoan đủ nhanh.

Theo ông Hardy, điều này là do khó khăn về vốn và thiếu hụt lao động. Tuy nhiên, vấn đề lớn hơn là năng lực khai thác. Hardy nói với Bloomberg: "Cuối cùng thì chúng tôi cũng sắp hết công suất dự phòng. Đó là những gì thị trường đang cố gắng giải quyết - thật lo lắng về viễn cảnh đó".

Một số nhà phân tích dự báo giá dầu có thể lên tới 150 USD/thùng dầu thô Brent.

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17379
CAD 18101 18376 18993
CHF 31919 32300 32932
CNY 0 3470 3830
EUR 29706 29978 31004
GBP 33703 34092 35031
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14453 15042
SGD 19636 19917 20442
THB 728 792 844
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26358
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,952 29,976 31,137
JPY 168.5 168.8 176.01
GBP 34,141 34,233 35,066
AUD 16,798 16,859 17,310
CAD 18,328 18,387 18,924
CHF 32,294 32,394 33,097
SGD 19,785 19,847 20,483
CNY - 3,647 3,747
HKD 3,332 3,342 3,427
KRW 16.78 17.5 18.8
THB 776.57 786.16 837.17
NZD 14,524 14,659 15,016
SEK - 2,707 2,788
DKK - 4,007 4,126
NOK - 2,540 2,620
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,896.64 - 6,620.61
TWD 768.87 - 925.81
SAR - 6,913.56 7,243.58
KWD - 83,609 88,509
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26358
AUD 16696 16796 17723
CAD 18283 18383 19398
CHF 32202 32232 33818
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29910 29940 31668
GBP 34033 34083 35852
HKD 0 3390 0
JPY 168.23 168.73 179.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19783 19913 20644
THB 0 757.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,358
USD20 26,135 26,185 26,358
USD1 23,848 26,185 26,358
AUD 16,730 16,830 17,953
EUR 30,053 30,053 31,379
CAD 18,219 18,319 19,638
SGD 19,859 20,009 21,140
JPY 168.66 170.16 174.8
GBP 34,123 34,273 35,067
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 15:00