Vincom đầu tiên tại Nghệ An có gì hấp dẫn

18:21 | 16/07/2018

2,080 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với những trải nghiệm mua sắm, tiêu dùng hiện đại chưa từng có tại địa phương, Vincom+ Nam Đàn, Nghệ An đã thu hút hàng nghìn lượt khách đến trải nghiệm và mua sắm trong suốt những ngày qua.  

Vincom+ Nam Đàn tại Xã Vân Diên, Huyện Nam Đàn là trung tâm mua sắm đầu tiên có quy mô hiện đại nhất tại Nghệ An từ trước tới nay. Nơi đây quy tụ hàng loạt các thương hiệu uy tín trong nước và quốc tế, đáp ứng trọn vẹn nhu cầu mua sắm, vui chơi và giải trí cho người dân.vincom dau tien tai nghe an co gi hap dan

vincom dau tien tai nghe an co gi hap dan
Trong suốt những ngày qua, Vincom+ Nam Đàn đã đón chào hàng nghìn khách hàng đến trải nghiệm mua sắm, tiêu dùng.

Siêu thị tiêu dùng VinMart là điểm đến hấp dẫn nhất tại Vincom+ Nam Đàn đối với các chị em phụ nữ. Trong tuần đầu khai trương, mỗi khách hàng khi mua hàng tại đây đều có cơ hội bốc thăm trúng thưởng hàng nghìn thẻ quà tặng VinID có trị giá lên tới 10.000.000VNĐ và rinh về nhiều quà tặng hữu ích là sản phẩm của VinMart Home.

vincom dau tien tai nghe an co gi hap dan
Siêu thị VinMart với diện tích trên 1500m2 với hàng nghìn sản phẩm đa dạng, đảm bảo chất lượng và an toàn là nơi thu hút lượng khách hàng lớn nhất.
vincom dau tien tai nghe an co gi hap dan
Cảm xúc của những bà nội trợ khi trải nghiệm mua sắm, tiêu dùng “tất cả trong một” tại Vincom+ Nam Đàn.

vincom dau tien tai nghe an co gi hap danĐối với “cánh mày râu”, Vincom+ Nam Đàn giúp họ không còn phải “đau đầu” tìm kiếm những địa điểm có thể đáp ứng nhu cầu cho mọi thành viên trong gia đình. Cuối tuần qua, anh Nguyễn Hoàng Tuấn (39 tuổi) đã chọn Vincom+ Nam Đàn để vừa cho vợ đi mua sắm, vừa thỏa sức trải nghiệm đồ công nghệ mới tại siêu thị điện máy VinPro.

vincom dau tien tai nghe an co gi hap dan
Siêu thị điện máy VinPro giảm giá ưu đãi 10 – 40% các sản phẩm điều hòa, máy giặt, tủ lạnh. tivi trong 02 tuần từ 14.07 – 31.07.2018 nhân dịp khai trương.

Hai cậu con trai của anh Hoàng Tuấn thì thích thú vui chơi tại khu Gold Game rộng tới 200m2. Khu vui chơi này có nhiều trò giải trí vận động, trí tuệ đặc biệt bổ ích được bố trí trong một không gian hiện đại và an toàn với các khách hàng nhỏ tuổi.

vincom dau tien tai nghe an co gi hap dan
Các em nhỏ tỏ ra đặc biệt thích thú với trò hockey tại khu vui chơi Gold Game.

Các bạn trẻ xứ Nghệ khi đến với Vincom+ Nam Đàn chắc chắn không thể bỏ qua CAV coffee. Không gian trẻ trung, sáng tạo của CAV coffee thực sự phù hợp với những buổi hẹn hò ấm cúng mà không kém phần lãng mạn dành cho các bạn trẻ. Không chỉ có vậy, Vincom+ Nam Đàn còn mang đến cho người dân ở Nghệ An chuỗi siêu thị sức khỏe mini Medicare với những sản phẩm, dịch vụ chăm sóc sức khỏe gia đình chất lượng tốt, giá cả hợp lý.

vincom dau tien tai nghe an co gi hap dan

Không gian trẻ trung, sáng tạo tại CAV coffee đã thu hút nhiều bạn trẻ đến trải nghiệm.

vincom dau tien tai nghe an co gi hap dan
Bên trong siêu thị chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp Medicare tại Vincom+ Nam Đàn

Với những “trải nghiệm trọn vẹn” cho mọi lứa tuổi cùng nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn, Vincom+ Nam Đàn đã thực sự đem đến cho người dân Nghệ An một luồng sinh khí mới, góp phần nâng cao chất lượng sống của người dân nơi đây.

Mừng khai trương, Vincom+ Nam Đàn, Nghệ An tung ra chương trình “Cào nhanh tay, Rinh ngay quà lớn”, trong đó, khách hàng có cơ hội nhận ngay hàng trăm thẻ quà tặng VinID trị giá lên tới 2.000.000VNĐ khi mua sắm với hóa đơn từ 500.000VNĐ trở lên trong các ngày cuối tuần 14&15.07 và 21&22.07.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 08:00