Vinamilk tự hào trở thành thương hiệu đồ uống được lựa chọn tại Hội nghị APEC 2017

10:04 | 23/11/2017

316 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với chất lượng tiêu chuẩn quốc tế, các sản phẩm của Vinamilk đã được lựa chọn để phục vụ các lãnh đạo cấp cao tại sự kiện APEC 2017. Điều này một lần nữa khẳng định vị thế dẫn đầu của Vinamilk – thương hiệu số 1 Việt Nam (*).  

Chất lượng chuẩn quốc tế

Sở hữu danh mục những sản phẩm chất lượng cao theo chuẩn mực thế giới, Vinamilk mang đến Tuần lễ Cấp cao APEC 2017 những hộp “Sữa tươi Vinamilk 100% Organic” – từ Trang trại bò sữa Organic tiêu chuẩn châu Âu đầu tiên tại Việt Nam và Đông Nam Á.

vinamilk tu hao tro thanh thuong hieu do uong duoc lua chon tai hoi nghi apec 2017
Sản phẩm “Sữa tươi Vinamilk 100% Organic” – từ Trang trại bò sữa Organic tiêu chuẩn châu Âu đầu tiên tại Việt Nam và Đông Nam Á có mặt tại Tuần lễ Cấp cao APEC 2017. (Ảnh: Xuân Phú)

Được sản xuất từ nguồn sữa tươi organic theo tiêu chuẩn “3 Không” nghiêm ngặt của châu Âu: “không hooc-môn tăng trưởng, không dư lượng kháng sinh, không thuốc trừ sâu”, Sữa tươi Vinamilk 100% Organic là dòng sản phẩm cao cấp với các dinh dưỡng thuần tự nhiên, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sức khoẻ của người sử dụng. Vinamilk 100% Organic được chứng nhận là sữa tươi organic tiêu chuẩn châu Âu đầu tiên sản xuất tại Việt Nam, trao bởi Control Union (Hà Lan), tổ chức chứng nhận độc lập uy tín trên toàn cầu. Sự xuất hiện của Vinamilk 100% Organic tại Hội nghị APEC khẳng định vị thế của thị trường sữa của Việt Nam đã sánh ngang tầm thế giới.

Bên cạnh đó, Vinamilk còn mang đến Hội nghị APEC sản phẩm Sữa tươi Vinamilk 100%, sữa chua Vinamilk và nhiều sản phẩm chất lượng khác. Vinamilk sở hữu hệ thống 10 trang trại tiêu chuẩn GLOBAL G.A.P trải dài khắp Việt Nam, với 8 nhà máy công nghệ cao và hiện đại bậc nhất hiện nay như “siêu nhà máy” MEGA với hệ thống kho thông minh, robot tự động và công suất 2,4 triệu lít sữa/ngày.

Kinh nghiệm hơn 40 năm trong ngành sữa, xuất khẩu sản phẩm đến hơn 43 quốc gia, trong đó có Mỹ, Úc, Canada… Vinamilk tự hào trở thành thương hiệu đồ uống đại diện Việt Nam tại Tuần lễ Cấp cao APEC 2017.

vinamilk tu hao tro thanh thuong hieu do uong duoc lua chon tai hoi nghi apec 2017
vinamilk tu hao tro thanh thuong hieu do uong duoc lua chon tai hoi nghi apec 2017

Đa dạng các sản phẩm của Vinamilk được phục vụ tại Hội nghị APEC 2017 (Ảnh: Xuân Phú)

Thương hiệu số 1 Việt Nam

Việc được lựa chọn sử dụng tại APEC 2017 là một điều khá hiển nhiên vì từ lâu Vinamilk đã được coi là thương hiệu biểu tượng của Việt Nam. Ba năm liền, Vinamilk được vinh danh là “Thương hiệu số 1 Việt Nam” do Kantar WorldPanel công bố trong báo cáo thường niên Brand Footprint uy tín.

Bên cạnh đó, Vinamilk cũng là công ty sữa hàng đầu Việt Nam với hơn 50% thị phần trong ngành sữa, đứng đầu ở tất cả các ngành hàng lớn như sữa nước, sữa bột, sữa chua và sữa đặc. Tháng 7/2017 vừa qua, vị thế này một lần nữa lại được khẳng định khi sản phẩm sữa tươi Vinamilk 100% được Công ty Nielsen chứng nhận là nhãn hiệu đứng đầu phân khúc sữa tươi trong năm 2015, 2016 và 7 tháng đầu năm 2017 về cả doanh số và sản lượng.

Vinamilk cũng liên tiếp được vinh danh là Thương hiệu quốc gia và xuất sắc nằm trong Top 50 nhà sản xuất sữa lớn nhất thế giới.

Vươn cao Việt Nam - Vươn tầm thế giới

Việc trở thành thương hiệu đồ uống được lựa chọn tại Tuần lễ Cấp cao APEC đã khẳng định chất lượng chuẩn quốc tế của Vinamilk. Trong Hội nghị APEC 2017, các sản phẩm của Vinamilk được phục vụ tại các địa điểm diễn ra chương trình họp, hội nghị với sự tham dự của 21 lãnh đạo các nền kinh tế APEC, cùng nhiều quan chức, phái đoàn ngoại giao, báo chí quốc tế.

Vinamilk đang bước những bước vững chắc trên hành trình “vươn tầm thế giới” của mình, thực hiện tham vọng trở thành Top 30 nhà sản xuất sữa lớn nhất thế giới.

(*) Theo Kantar WorldPanel, Báo cáo thương niên Brand Footprint, công bố ngày 24/5/2017, Vinamilk 3 năm liền là thương hiệu số 1 Việt Nam

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼200K 11,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼200K 11,240 ▼200K
Cập nhật: 12/05/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
TPHCM - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 ▼1700K 114.800 ▼1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 ▼1690K 114.690 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 ▼1690K 113.980 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 ▼1690K 113.750 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 ▼1280K 86.250 ▼1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 ▼990K 67.310 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 ▼700K 47.910 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 ▼1550K 105.260 ▼1550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 ▼1040K 70.180 ▼1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 ▼1110K 74.770 ▼1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 ▼1160K 78.210 ▼1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 ▼640K 43.200 ▼640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 ▼570K 38.030 ▼570K
Cập nhật: 12/05/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▼250K 11,490 ▼250K
Trang sức 99.9 11,030 ▼250K 11,480 ▼250K
NL 99.99 10,850 ▼250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Cập nhật: 12/05/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 12/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 12/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 26145
AUD 16260 16360 16922
CAD 18224 18324 18878
CHF 30302 30332 31217
CNY 0 3563.7 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28463 28563 29336
GBP 33722 33772 34874
HKD 0 3355 0
JPY 171.66 172.66 179.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15062 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19474 19604 20336
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 12/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 17:45