Vinalines bán cổ phần công ty con đang lỗ gần 1.500 tỷ

18:00 | 08/11/2018

421 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vinalines dự kiến thu về ít nhất 16,1 tỷ đồng nếu bán thành công 13.440.239 cổ phiếu VST của CTCP Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam (Vitranschart) với giá khởi điểm là 1.200 đồng/cổ phiếu.

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo việc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam – Công ty TNHH MTV (Vinalines – MVN) đưa 13.440.239 cổ phiếu VST của CTCP Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam (Vitranschart) ra bán đấu giá với giá khởi điểm là 1.200 đồng/cổ phiếu.

Số cổ phần mang ra đấu giá chiếm 22,03% vốn điều lệ của Vitranschart. Trong khi đó Vinalines hiện là cổ đông mẹ nắm giữ tổng cộng 35,4 triệu cổ phần tương ứng 58% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết đang lưu hành của Vitranschart.

vinalines ban co phan cong ty con dang lo gan 1500 ty
Vinalines bán cổ phần công ty con đang lỗ gần 1.500 tỷ

Giá khởi điểm 1.200 đồng/cổ phần. Phiên đấu giá dự kiến diễn ra vào 8h30’ ngày 5/12/2018 tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Giá thị trường của cổ phiếu này trên sàn giao dịch ngày 8/11 là 700 đồng/cổ phiếu. Dự kiến nếu số cổ phần lần này được bán ra thành công sẽ thu về được ít nhất 16,1 tỷ đồng.

Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam tiền thân là Công ty Vận tải biển Miền Nam Việt Nam, được thành lập năm 1975. Ngành nghề kinh doanh chính gồm kinh doanh vận tải đường biển, đường thủy, đường bộm đa phương thức; khai thác cảng biển, cảng sông; kinh doanh kho, bãi; dịch vụ logistic...

Theo báo cáo tài chính hợp nhất 9 tháng đầu năm 2018, các mảng kinh doanh của Vitranschart đều lỗ dẫn đến tổng lỗ 9 tháng đầu năm lên 182 tỷ đồng. Theo đó, lỗ luỹ kế của doanh nghiệp này lên đến 1.485 tỷ đồng, âm vốn chủ sở hữu 860 tỷ đồng. Tổng tài sản 1.367 tỷ đồng, nợ phải trả lên đến 2.228 tỷ đồng, vượt 63% tổng tài sản.

vinalines ban co phan cong ty con dang lo gan 1500 tyCổ phần ế xưng, Vinalines chưa thể thoát cục nợ ngàn tỷ
vinalines ban co phan cong ty con dang lo gan 1500 tyVinalines không tìm được nhà đầu tư chiến lược khi cổ phần hóa
vinalines ban co phan cong ty con dang lo gan 1500 tyVinalines bán đấu giá công khai gần 489 triệu cổ phần

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,300 ▲120K 10,560 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,290 ▲120K 10,550 ▲150K
Cập nhật: 15/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
TPHCM - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Hà Nội - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Đà Nẵng - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Miền Tây - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.800 ▲800K 105.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 102.700 ▲800K 105.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 102.060 ▲800K 104.560 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.850 ▲790K 104.350 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.630 ▲600K 79.130 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.250 ▲470K 61.750 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.460 ▲340K 43.960 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 94.060 ▲740K 96.560 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.880 ▲480K 64.380 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▲520K 68.600 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.250 ▲540K 71.750 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.140 ▲300K 39.640 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.400 ▲260K 34.900 ▲260K
Cập nhật: 15/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,150 ▲90K 10,640 ▲90K
Trang sức 99.9 10,140 ▲90K 10,630 ▲90K
NL 99.99 10,150 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,150 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Cập nhật: 15/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15869 16135 16722
CAD 18099 18374 19003
CHF 31014 31392 32059
CNY 0 3358 3600
EUR 28664 28932 29974
GBP 33398 33785 34746
HKD 0 3198 3402
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14959 15555
SGD 19085 19364 19899
THB 685 748 802
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26015
Cập nhật: 15/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,685 25,685 26,045
USD(1-2-5) 24,658 - -
USD(10-20) 24,658 - -
GBP 33,751 33,843 34,753
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,268 31,365 32,248
JPY 177.21 177.53 185.49
THB 735.49 744.58 796.68
AUD 16,206 16,265 16,706
CAD 18,410 18,469 18,968
SGD 19,318 19,378 19,998
SEK - 2,612 2,703
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,867 4,001
NOK - 2,404 2,488
CNY - 3,498 3,593
RUB - - -
NZD 14,942 15,081 15,523
KRW 16.78 - 18.8
EUR 28,910 28,933 30,166
TWD 718.92 - 870.38
MYR 5,477.82 - 6,178.15
SAR - 6,777 7,134.07
KWD - 82,088 87,288
XAU - - 107,500
Cập nhật: 15/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,660 25,680 26,020
EUR 28,753 28,868 29,953
GBP 33,591 33,726 34,692
HKD 3,267 3,280 3,386
CHF 31,150 31,275 32,191
JPY 176.64 177.35 184.75
AUD 16,097 16,162 16,688
SGD 19,304 19,382 19,909
THB 751 754 787
CAD 18,325 18,399 18,913
NZD 15,024 15,530
KRW 17.27 19.04
Cập nhật: 15/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25645 25645 26005
AUD 16067 16167 16732
CAD 18291 18391 18942
CHF 31279 31309 32203
CNY 0 3494.5 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28859 28959 29831
GBP 33700 33750 34853
HKD 0 3320 0
JPY 177.81 178.31 184.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15078 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19244 19374 20106
THB 0 715 0
TWD 0 770 0
XAU 10650000 10650000 10850000
XBJ 9900000 9900000 10800000
Cập nhật: 15/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 26,020
USD20 25,670 25,720 26,020
USD1 25,670 25,720 26,020
AUD 16,103 16,253 17,319
EUR 29,018 29,168 30,343
CAD 18,244 18,344 19,662
SGD 19,323 19,473 19,950
JPY 177.88 179.38 184.03
GBP 33,784 33,934 34,813
XAU 10,548,000 0 10,802,000
CNY 0 3,381 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/04/2025 17:00