Vietnam Airlines đón 787-9 Dreamliner

11:18 | 03/08/2015

2,013 lượt xem
|
Chiều ngày 02/8/2015, tại sân bay quốc tế Nội Bài, Vietnam Airlines đã chính thức đón nhận chiếc máy bay Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên gia nhập vào đội tàu bay hiện đại thế hệ mới của Hãng

Với việc đón nhận chiếc máy bay Boeing 787-9 đầu tiên, Vietnam Airlines đã chính thức trở thành Hãng hàng không đầu tiên ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương cùng lúc tiếp nhận và khai thác hai loại tàu bay hiện đại thế hệ mới của thế giới là Boeing 787-9 Dreamliner và Airbus A350-900 XWB. Đây cũng là chiếc máy bay đầu tiên trong tổng số 19 chiếc Boeing 787, bên cạnh 14 chiếc Airbus A350-900 XWB, được Hãng tiếp nhận dần từ nay đến đầu năm 2019, nhằm thay thế toàn bộ đội tàu bay thân rộng và tập trung khai thác trên các đường bay dài, xuyên lục địa. Theo kế hoạch, Vietnam Airlines sẽ đón nhận chiếc Boeing 787-9 thứ hai vào ngày 10/8 tới đây.

Hình ảnh về chiếc Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên của Vietnam Airlines

Hình ảnh về chiếc Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên của Vietnam Airlines

Ngày 15/5, Vietnam Airlines thông báo chiếc máy bay Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên của hãng đã rời xưởng sơn của Boeing tại Paine Field, Washington (Hoa Kỳ) với hình ảnh ngoại thất mới.

Vietnam Airlines chính thức tiếp nhận chiếc A350 đầu tiên

Vietnam Airlines chính thức tiếp nhận chiếc A350 đầu tiên

(Petrotimes) - Ngày 30/6, tại Toulouse (Pháp), hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã chính thức tiếp nhận chiếc máy bay Airbus A350 XWB.

Airbus A350 XWB của Vietnam Airlines bay thử thành công

Airbus A350 XWB của Vietnam Airlines bay thử thành công

(Petrotimes) - Chiếc máy bay A350 XWB đầu tiên của hãng đã hoàn thành chuyến bay thử đầu tiên tại Blagnac, Toulouse (miền Nam nước Pháp) vào ngày 01/6. Chuyến bay do nhà sản xuất Airbus tiến hành trong khoảng thời gian gần 4 tiếng nhằm kiểm tra tất cả các hệ thống của máy bay.

Dự kiến từ ngày 4/8/2015, Vietnam Airlines sẽ chính thức đưa vào khai thác tàu bay Boeing 787-9 trên đường bay đầu tiên giữa Hà Nội – Tp. Hồ Chí Minh; sau đó là đường bay quốc tế đầu tiên giữa Hà Nôi/Tp. Hồ Chí Minh và Heathrow (Luân Đôn, Anh) từ tháng 9/2015 – trở thành hãng hàng không đầu tiên trong khu vực khai thác dòng máy bay hoàn thiện mới nhất của Boeing trên đường bay thẳng từ Đông Nam Á đến Châu Âu.

Nhân dịp chào đón tàu bay mới, Vietnam Airlines sẽ dành tặng tất cả những hành khách đi trên 14 chuyến bay đầu tiên khai thác bằng tàu Boeing 787-9 những phần quà đặc biệt như: balo trẻ em (trên chặng Hà Nội – Tp. Hồ Chí Minh) và bộ gối du lịch (trên chặng Tp. Hồ Chí Minh – Hà Nội).

Cùng thời điểm đưa vào khai thác tàu bay mới, Vietnam Airlines cũng đồng thời thực hiện chương trình nâng cấp chất lượng dịch vụ 4 sao và làm mới hệ thống nhận diện thương hiệu nhằm mang lại hình ảnh một hãng hàng không quốc gia Việt Nam năng động, không ngừng đổi mới và ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

P.V

(Năng lượng Mới)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 21:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 21:45