Hình ảnh về chiếc Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên của Vietnam Airlines

14:27 | 15/05/2015

1,686 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 15/5, Vietnam Airlines thông báo chiếc máy bay Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên của hãng đã rời xưởng sơn của Boeing tại Paine Field, Washington (Hoa Kỳ) với hình ảnh ngoại thất mới.

Trên cơ sở kế thừa màu sắc thương hiệu hiện tại của hãng là màu xanh đặc trưng và hình ảnh bông sen vàng, ngoại thất máy bay mới được thiết kế cách điệu với đường lượn màu vàng tinh tế, tăng kích cỡ logo hoa sen, sử dụng màu kem nhạtở phần bụng máy bay nhằm mang lại cảm giác trẻ trung, năng động và thân thiện hơn với môi trường. Đây là một phần trong chương trình tổng thể đổi mới hệ thống nhận diện thương hiệu của hãngdự kiến sẽ chính thức được triển khai vào thời điểm Vietnam Airlines tiếp nhận máy bay mới.

Chiếc máy bay này hiện đang được Boeing hoàn thành công đoạn lắp ráp nội thất, trước khi chuyển sang khâu thử nghiệm cuối cùng trên mặt đất và bay thử để chính thức chuyển giao cho Vietnam Airlines. Theo kế hoạch, Vietnam Airlines sẽ nhận chiếc máy bay Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên vào giữa năm nay.

Trong năm 2015, Vietnam Airlines sẽ là hãng hàng không đầu tiên ở Khu vực châu Á – Thái Bình Dương khai thác đồng thời hai loại máy bay hiện đại thế hệ mới là Boeing 787-9 Dreamliner và Airbus A350-900 XWB.Hơn thế nữa, bằng việc đưa Boeing 787-9 vào khai thác trên các đường bay từ Việt Nam tới London (Anh) và ngược lại, Vietnam Airlines cũng sẽtrở thành hãng hàng không đầu tiên trong khu vực khai thác dòng máy bay mới nhất của Boeing trên đường bay thẳng từ Đông Nam Á đến châu Âu.

Máy bay mớicủa Boeing 787-9 Dreamliner của Vietnam Airlines được trang bị ghế hạng Thương gia ngả phẳng 180 độ; cửa sổ và ngăn để hành lý lớn hơn; hệ thống đèn LED hiện đại; độ ẩm trong cabin cao hơn trong khi chênh lệch áp suất trong khoang giảm… sẽ giúp hành khách bớt mệt mỏi trên những chuyến bay đường dài. Ngoài ra, hãng cũng sẽ đưa vào thử nghiệm để phát triển dịch vụ WiFi trên máy bay Boeing 787-9 với mong muốn mang lại nhiều tiện ích hơn cho khách hàng.

Boeing 787-9 Dreamliner là phiên bản mới nhất trong dòng máy bay Being 787tiết kiệm nhiên liệu của hãng Boeing. Boeing 787-9 có thể bay xa hơn, vận chuyển nhiều hành khách và hàng hóa hơn so với các phiên bản 787 trước đó.Đồng thời, công nghệ chế tạo mới được áp dụng giúp dòng máy bay mới này mang lại hiệu quả cao hơn cho nhà khai thác khi tiết kiệm 20% nhiên liệu và giảm 20% khí thải ra môi trường so với dòng máy bay tương đương.

Một số hình ảnh về chiếc máy bay Boeing 787-9 Dreamliner sau khi sơn:

Bảo Sơn (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 01:01
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,437 16,457 17,057
CAD 18,203 18,213 18,913
CHF 27,441 27,461 28,411
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,574 3,744
EUR #26,468 26,678 27,968
GBP 31,229 31,239 32,409
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.07 160.22 169.77
KRW 16.5 16.7 20.5
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,989 14,999 15,579
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,198 18,208 19,008
THB 635.76 675.76 703.76
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 01:01