VietinBank ủng hộ 5 tỷ đồng cho tỉnh Quảng Nam phòng, chống dịch COVID-19

06:10 | 08/08/2020

169 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 7/8/2020 tại Trụ sở UBMTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Nam, thừa ủy quyền của Ban Lãnh đạo VietinBank, VietinBank Quảng Nam (CN) đã trao tặng số tiền 5 tỷ đồng cho Đảng bộ, chính quyền tỉnh Quảng Nam để phòng, chống dịch COVID-19.
VietinBank ủng hộ 5 tỷ đồng cho tỉnh Quảng Nam phòng, chống dịch COVID-19
Bà Trần Thị Mỹ Hạnh (thứ 3 từ trái qua) - đại diện VietinBank trao ủng hộ 5 tỷ đồng cho tỉnh Quảng Nam phòng, chống dịch COVID-19

Tham dự buổi Lễ trao tặng có: Ông Trần Văn Tân - Tỉnh uỷ viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam; ông Lê Thái Bình - Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Nam; ông Phạm Trọng - Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Nam; ông Đinh Đạo - Giám đốc Bệnh viện Đa khoa Trung ương tỉnh Quảng Nam.

Về phía VietinBank Quảng Nam có: Bà Trần Thị Mỹ Hạnh - Bí thư Đảng ủy, Giám đốc CN; ông Dương Tấn Đức - Chủ tịch Công đoàn cơ sở, Phó Giám đốc CN.

Hưởng ứng lời kêu gọi của Thủ tướng Chính phủ, đồng hành cùng với nhân dân tỉnh Quảng Nam và Ngành Y tế đang nỗ lực, tập trung phòng, chống dịch COVID-19 diễn biến hết sức phức tạp; phát huy tinh thần “Tương thân tương ái” với tinh thần trách nhiệm cao trong công tác an sinh xã hội, Ban Lãnh đạo VietinBank trao ủng hộ 5 tỷ đồng cho tỉnh Quảng Nam để phòng, chống dịch COVID-19. Đây là một trong những hoạt động thể hiện Văn hóa doanh nghiệp và tinh thần trách nhiệm của VietinBank với cộng đồng, xã hội.

Thay mặt lãnh đạo tỉnh, ông Trần Văn Tân - Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam gửi lời cảm ơn đến VietinBank đã quan tâm, đồng hành cùng Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Quảng Nam trong công tác phòng, chống dịch COVID-19. Đây là hành động rất ý nghĩa, kịp thời của VietinBank nhằm góp phần cùng tỉnh Quảng Nam nhanh chóng ngăn chặn sự lây lan và sớm vượt qua đại dịch COVID-19.

Trước đó, VietinBank đã ủng hộ 10 tỷ đồng để mua sắm vật dụng, thiết bị y tế cho Bộ Y tế; tài trợ 5 máy thở đặc biệt cho Bệnh viện Bạch Mai; đóng góp 8 tỷ đồng về Công đoàn Ngân hàng Việt Nam; trao ủng hộ 5 tỷ đồng cho TP. Đà Nẵng phòng, chống dịch COVID-19... tích cực đồng hành tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, người dân vượt qua COVID-19. VietinBank triển khai chương trình thiện nguyện “Ngân hàng gạo nghĩa tình” - gần 30.000 suất gạo đã được trao tận tay người dân, người lao động nghèo, có hoàn cảnh khó khăn tại các địa phương trên cả nước.

Nguyễn Anh Việt

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 05:00