VietinBank trong Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm 2018

14:50 | 25/10/2018

250 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) vừa phối hợp cùng Báo VietnamNet công bố Bảng xếp hạng Profit500 - Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018. Trong đó, VietinBank vinh dự tiếp tục nằm trong Top 10.
VietinBank trong Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm 2018
Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất trong năm 2018

Các doanh nghiệp trong bảng xếp hạng Profit500 là các doanh nghiệp có khả năng sinh lời tốt, có tiềm năng trở thành những cột trụ cho sự phát triển tương lai của nền kinh tế Việt Nam, đồng thời góp phần giới thiệu thương hiệu doanh nghiệp Việt Nam tới cộng đồng kinh doanh trong nước và quốc tế.

VietinBank vinh dự nằm trong Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm 2018. Đây là năm thứ 2 liên tiếp VietinBank trong Top 10 Bảng xếp hạng Profit500. Kết quả này đã minh chứng cho nỗ lực không ngừng, quyết tâm triển khai có hiệu quả các định hướng, giải pháp phát triển kinh doanh của VietinBank, đồng thời khẳng định vai trò của ngân hàng chủ lực, chủ đạo của nền kinh tế.

Trong năm 2017, với vai trò chủ lực và trụ cột, trách nhiệm và tiên phong, VietinBank đã nỗ lực vượt trội, phát triển mạnh mẽ, giữ vững vị thế là ngân hàng hàng đầu Việt Nam; khẳng định sức mạnh vững chắc, quan trọng để duy trì nền tảng ổn định cho hoạt động tài chính - ngân hàng. Năm 2017, VietinBank đã tăng trưởng bứt phá, duy trì vị thế là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần dẫn đầu về quy mô tổng tài sản, vốn chủ sở hữu và khả năng sinh lời. Cụ thể, quy mô tổng tài sản hợp nhất của VietinBank tính đến hết năm 2017 đạt 1,1 triệu tỷ đồng, tăng 15,4% so với năm 2016 và đạt 101,2% kế hoạch Đại hội đồng cổ đông năm 2017. Lợi nhuận trước thuế của VietinBank đạt 9.206 tỷ đồng.

VietinBank trong Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm 2018
Đây là năm thứ 2 liên tiếp VietinBank có mặt trong Top 10 của Bảng xếp hạng Profit500

Năm 2018, hoạt động kinh doanh của VietinBank tiếp tục tăng trưởng tốt. 6 tháng đầu năm 2018, VietinBank duy trì được mức tăng trưởng ổn định. So với 31/12/2017, tổng tài sản đến cuối tháng 6/2018 ước đạt 1.140 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 40 nghìn tỷ đồng, tăng 4%; dư nợ tín dụng toàn hệ thống tăng trưởng 7,56%, cao hơn so với tốc độ tăng trưởng tín dụng toàn Ngành (6,84%). Trong đó, dư nợ cho vay tăng 9,8% so với đầu năm.

Trong bảng xếp hạng Profit500 năm nay, số lượng doanh nghiệp ngành Xây dựng, vật liệu xây dựng, bất động sản (14,8%), ngành Điện (12,8%), ngành Tài chính (11,2%), ngành Thực phẩm, đồ uống, thuốc lá (10,4%) chiếm áp đảo so với các nhóm ngành còn lại. Lợi nhuận trước thuế bình quân năm 2017 của Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất tăng trên 65% so với năm 2016. Top các ngành có tỷ suất lợi nhuận bình quân ROA và ROE lớn nhất theo bảng xếp hạng Profit500 năm 2018 là: Viễn thông, tin học, công nghệ thông tin; dược phẩm, y tế; vận tải và thực phẩm, đồ uống, thuốc lá.

Trong khuôn khổ công bố Bảng xếp hạng Profit500, Vietnam Report đã tiến hành nghiên cứu khảo sát các doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhằm tìm hiểu thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp, những biến động ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp trong thời gian qua cùng những dự báo cho giai đoạn tới.

PV GAS đứng thứ 5 trong Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2018
PVN đứng đầu Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất trong năm 2018
Lọc dầu Dung Quất đứng thứ 16/500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm 2017

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 00:47