VietinBank là “Ngân hàng cung ứng sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất năm 2020 tại Việt Nam”

18:57 | 07/05/2021

541 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tạp chí uy tín thế giới The Asian Banker vừa công bố VietinBank là “Ngân hàng (NH) cung ứng sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất năm 2020 tại Việt Nam”.
VietinBank là “Ngân hàng cung ứng sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất năm 2020 tại Việt Nam”
Ông Nguyễn Đức Thành - Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Khối Kinh doanh Vốn và Thị trường VietinBank và đại diện Phòng Kinh doanh ngoại hối, Kinh doanh vốn nhận giải thưởng của The Asian Banker

Hành trình chạm tới danh hiệu uy tín

Hội đồng thẩm định của The Asian Banker đánh giá: VietinBank là một trong những NH lớn nhất Việt Nam, tiên phong nghiên cứu và cung cấp các sản phẩm tài chính trên thị trường. Từ đó, VietinBank mang đến cho doanh nghiệp (DN) Việt Nam nhiều giải pháp quản lý tài chính, nâng cao năng lực, góp phần phát triển nền kinh tế Việt Nam. Đồng thời, VietinBank cũng góp phần đa dạng hóa và phát triển các công cụ tài chính, củng cố vị thế của thị trường tài chính Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và hướng tới xu hướng phát triển của thị trường tài chính thế giới trong tương lai.

Là NH Việt Nam duy nhất được vinh danh tại hạng mục giải thưởng NH cung ứng sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất của năm 2020 là minh chứng cho thành công của chiến lược đổi mới, sáng tạo, nắm bắt cơ hội thị trường của VietinBank. Đây là kết quả của quá trình cụ thể hóa chiến lược phát triển trong mảng kinh doanh ngoại hối, các sản phẩm phái sinh phù hợp với yêu cầu mới của VietinBank đã được đồng chí Lê Đức Thọ - Ủy viên BCH Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT VietinBank đề ra từ đầu năm 2020.

Các giải thưởng của The Asian Banker được bình xét với quy trình kỹ lưỡng, đánh giá khách quan, nghiêm ngặt và minh bạch, kết hợp giữa nghiên cứu thị trường và ý kiến của chuyên gia. Từ đó, Hội đồng thẩm định công nhận thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực NH ở châu Á Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi.

Về sản phẩm kinh doanh ngoại hối, VietinBank hiện đang cung cấp: Giao dịch giao ngay, hoán đổi ngoại tệ, ngoại hối kỳ hạn và phái sinh lãi suất (IRD). Ngoài các sản phẩm thông dụng, sản phẩm phái sinh lãi suất của VietinBank được cấu trúc giúp KH phòng ngừa rủi ro lãi suất, cố định chi phí đi vay trong trung dài hạn, giúp cân đối kế hoạch tài chính với chi phí hợp lý. Từ đó, giúp DN quản lý dòng tiền hiệu quả hơn, tận dụng được nguồn thu ngoại tệ hiện tại hoặc tương lai.

VietinBank tự hào là nhà tạo lập thị trường tại thị trường trong nước và là một trong những NH dẫn đầu thị trường giao dịch phái sinh tại Việt Nam. Tính đến nay, trên thị trường liên NH, VietinBank là NH Top 1 về doanh số, thị phần; đồng thời là NH Top 1 trên thị trường 1 về doanh số giao dịch với KH (chiếm trên 20%). Một trong những yếu tố quan trong góp phần vào kết quả ấn tượng trên chính là năng lực tài chính mạnh, đặc biệt là khả năng cạnh tranh về vốn VND, USD và có mối quan hệ hợp tác sâu rộng (đã ký kết ISDA) với nhiều NH nước ngoài, đảm bảo đưa ra mức giá cạnh tranh nhất, có thể thực hiện được số lượng lớn, kỳ hạn dài nhất trên thị trường.

Bên cạnh sản phẩm, dịch vụ giao ngay truyền thống, VietinBank định hướng đa dạng hoá danh mục sản phẩm, dịch vụ bằng việc đẩy mạnh cung cấp sản phẩm phái sinh… nhằm cung cấp tới KH công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá, mang lại lợi ích tối đa cho KH. Đồng thời, việc chuyển dịch mạnh mẽ các giao dịch tại quầy sang giao dịch FX online trên nền tảng eFAST (đối với KH DN), iPay (đối với KH cá nhân) đã cho thấy hiệu quả cũng như gia tăng chất lượng dịch vụ đến KH.

Vượt trội về công nghệ

Để đạt được kết quả nổi bật trên, VietinBank đã ứng dụng công nghệ vào hoạt động kinh doanh ngoại hối, nhằm tạo điều kiện cung cấp thông tin chính xác nhất đến KH, dễ dàng quản lý và triển khai giao dịch ngoại hối nhanh chóng. VietinBank là NH Việt Nam duy nhất tại thời điểm hiện tại sử dụng hệ thống Core Treasury Murex hiện đại nhất thế giới. Đây là hệ thống tích hợp, quản lý toàn diện hoạt động giao dịch kinh doanh ngoại hối và đầu tư thông suốt từ Bộ phận Kinh doanh trực tiếp (Front Office), qua Bộ phận Quản lý rủi ro (Middle Office) cho đến Bộ phận Hỗ trợ (Back Office) theo luồng công việc tự động được xây dựng phù hợp với nhu cầu của VietinBank; đồng thời cũng tích hợp toàn bộ giao dịch vào hệ thống, cung cấp trạng thái ngoại hối, dòng tiền… tạo điều kiện tối đa cho việc phân tích định hướng kinh doanh ngoại hối.

Đối với sản phẩm phái sinh hàng hóa, VietinBank là một trong những NH đầu tiên được NH Nhà nước cấp phép triển khai nghiệp vụ này tại Việt Nam. Cho tới nay, VietinBank đã cung cấp toàn diện danh mục sản phẩm phái sinh hàng hóa cho các DN, bao gồm hợp đồng tương lai (Futures) và hợp đồng quyền chọn (Option on futures) trên thị trường tập trung, hợp đồng hoán đổi (Swaps), hợp đồng quyền chọn (Options) và các sản phẩm cấu trúc trên thị trường phi tập trung. Các sản phẩm này là công cụ hữu hiệu giúp DN quản trị rủi ro biến động giá nguyên vật liệu và hàng hóa trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tổng hợp sức mạnh từ mạng lưới đối tác rộng lớn bao gồm các NH, tổ chức tài chính hàng đầu thế giới, hệ thống công nghệ phần mềm thân thiện, hiện đại, hỗ trợ đa nền tảng, sự am hiểu sâu sắc KH và thị trường, các thông tin, báo cáo về xu hướng giá cả hàng hóa được cập nhật liên tục và kịp thời… hoạt động phái sinh hàng hóa tại VietinBank đã không ngừng mở rộng về quy mô, trở thành NH đứng đầu về thị phần. Tổng giá trị hợp đồng phái sinh hàng hóa giao dịch tại VietinBank trong năm 2020 đạt trên 122 nghìn tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2019. Hiện tại, VietinBank đang cung cấp những sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất cho DN, trong đó có giải pháp phòng ngừa rủi ro biến động giá hàng hóa cho hàng trăm KH là các DN hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh như nông sản, nhiên liệu, năng lượng, kim loại…

VietinBank và Indochina Kajima ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lượcVietinBank và Indochina Kajima ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lược
VietinBank xuất sắc giật 3 giải thưởng tại Sao Khuê năm 2021VietinBank xuất sắc giật 3 giải thưởng tại Sao Khuê năm 2021
VietinBank tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021VietinBank tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021
VietinBank và Novaland hợp tác chiến lượcVietinBank và Novaland hợp tác chiến lược

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 23:00