Việt Nam khẳng định vị thế trong TOP 30 quốc gia hùng mạnh nhất thế giới

15:00 | 22/01/2023

|
(PetroTimes) - Với quy mô kinh tế ngày càng tăng, quyền lực mềm và sức ảnh hưởng được công nhận rộng rãi, Việt Nam giữ vững vị thế trong TOP 30 quốc gia hùng mạnh nhất thế giới.

Bảng xếp hạng những cường quốc hùng mạnh nhất thế giới do US News & World Report công bố, đánh giá khách quan mức độ ảnh hưởng của các quốc gia, chính sách đối ngoại cũng như sức mạnh chính trị, kinh tế và quân sự của nước đó trên khắp thế giới.

Bảng xếp hạng này là một phần nghiên cứu "Những quốc gia tốt nhất thế giới" hằng năm, khảo sát và đánh giá 85 quốc gia dựa trên phản hồi từ 17.000 người tham gia.

Việt Nam là quốc gia hùng mạnh thứ 30 thế giới với GDP đạt trên 363 tỷ USD
Việt Nam là quốc gia hùng mạnh thứ 30 thế giới với GDP đạt trên 363 tỷ USD

Theo bảng xếp hạng những đất nước hùng mạnh nhất hành tinh năm 2022, Việt Nam là quốc gia hùng mạnh thứ 30 thế giới với GDP đạt trên 363 tỷ USD, dân số vượt 98,2 triệu dân.

Trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam chỉ đứng sau Singapore (vị trí 26), vượt Indonesia (vị trí 32) và Thái Lan (vị trí 36).

Vị thế này khẳng định uy tín và vai trò ngày càng được nâng cao của Việt Nam trên trường quốc tế.

Việt Nam thời gian qua cũng được đánh giá cao ở sức mạnh "quyền lực mềm" với đà thăng hạng ngoạn mục, tầm ảnh hưởng trong khu vực cũng như trên thế giới sâu rộng và rõ nét hơn.

Theo bảng xếp hạng 2022, 3 vị trí đứng đầu không có gì thay đổi so với năm 2021. Trong TOP 30 các quốc gia hùng mạnh nhất thế giới, Mỹ vẫn đứng ở vị trí thứ 1 với GDP 23.000 tỷ USD, tiếp đến là Trung Quốc và Nga.

Đức đã vươn lên 2 bậc từ vị trí thứ 6 lên thứ 4 trong khi Ấn Độ tụt hạng mạnh từ vị trí thứ 4 xuống 13.

Vương quốc Anh và Hàn Quốc đều tăng hạng lần lượt lên hạng 5 và 6, khiến Pháp phải lùi về hạng 7. Nhật Bản tụt xuống 1 hạng và đứng ở vị trí thứ 8.

Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất đã đi từ hạng 11 lên đến hạng 9 trong khi Israel vẫn vững vàng ở hạng 10.

Về dân số, Trung Quốc vẫn đang đứng đầu thế giới với 1,41 tỷ người. Tuy nhiên, dân số Ấn Độ có khả năng sẽ đuổi kịp và thậm chí vượt qua cả Trung Quốc. Dân số của hai quốc gia này đang bỏ xa các quốc gia còn lại.

Hoàng Hà

Theo Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Những năm Mão đáng nhớ trong lịch sử dân tộc Việt NamNhững năm Mão đáng nhớ trong lịch sử dân tộc Việt Nam
Tầm nhìn xa của ĐảngTầm nhìn xa của Đảng
Nền kinh tế độc lập, tự cườngNền kinh tế độc lập, tự cường
[E-Magazine] Petrovietnam phát triển vì một Tổ quốc Việt Nam vững mạnh, hùng cường[E-Magazine] Petrovietnam phát triển vì một Tổ quốc Việt Nam vững mạnh, hùng cường
Cơ đồ, tiềm lực Việt NamCơ đồ, tiềm lực Việt Nam

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,700 ▼100K 67,400 ▼100K
AVPL/SJC HCM 66,600 ▼200K 67,300 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 66,800 67,500
Nguyên liệu 9999 - HN 54,600 ▲100K 54,900 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 54,550 ▲100K 54,850 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,700 ▼100K 67,400 ▼100K
Cập nhật: 21/03/2023 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 54.800 ▲50K 55.900
TPHCM - SJC 66.600 ▼100K 67.400 ▼100K
TPHCM - Hà Nội PNJ 54.800 ▲50K
Hà Nội - 66.600 67.400 ▼100K 21/03/2023 09:23:29 ▲1K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 54.800 ▲50K
Đà Nẵng - 66.600 67.400 ▼100K 21/03/2023 09:23:29 ▲1K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 54.800 ▲50K
Cần Thơ - 66.600 67.400 ▼100K 21/03/2023 09:23:29 ▲1K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 54.800 ▲50K
Giá vàng nữ trang - 54.600 55.400 21/03/2023 09:23:29 ▲1K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.300 41.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.800 23.200
Cập nhật: 21/03/2023 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,465 ▲5K 5,565 ▲5K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,460 ▼10K 5,560 ▼10K
Vàng trang sức 99.99 5,400 ▲5K 5,525 ▲5K
Vàng trang sức 99.9 5,390 ▲5K 5,515 ▲5K
Vàng NL 99.99 5,405 ▲5K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,660 ▼10K 6,750
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,630 6,730
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,670 ▼10K 6,740 ▼10K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,465 ▲5K 5,565 ▲5K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,450 ▼20K 5,540 ▼30K
Cập nhật: 21/03/2023 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,700 ▼200K 67,400 ▼200K
SJC 5c 66,700 ▼200K 67,420 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,700 ▼200K 67,430 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,850 ▼50K 55,850 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,850 ▼50K 55,950 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 54,650 ▼50K 55,450 ▼50K
Nữ Trang 99% 53,601 ▼49K 54,901 ▼49K
Nữ Trang 68% 35,860 ▼34K 37,860 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 21,275 ▼21K 23,275 ▼21K
Cập nhật: 21/03/2023 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,397.89 15,553.42 16,061.16
CAD 16,801.95 16,971.67 17,525.70
CHF 24,733.45 24,983.28 25,798.85
CNY 3,356.65 3,390.55 3,501.76
DKK - 3,330.83 3,460.27
EUR 24,606.76 24,855.32 25,995.45
GBP 28,180.08 28,464.73 29,393.95
HKD 2,929.92 2,959.51 3,056.12
INR - 284.83 296.38
JPY 174.66 176.43 184.99
KRW 15.59 17.32 19.00
KWD - 76,681.87 79,791.06
MYR - 5,216.29 5,332.97
NOK - 2,168.83 2,262.14
RUB - 289.42 320.56
SAR - 6,257.45 6,511.17
SEK - 2,227.28 2,323.11
SGD 17,175.08 17,348.56 17,914.90
THB 611.82 679.80 706.22
USD 23,380.00 23,410.00 23,750.00
Cập nhật: 21/03/2023 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,559 15,659 16,209
CAD 17,000 17,100 17,650
CHF 24,941 25,046 25,846
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,348 3,478
EUR #24,885 24,910 26,020
GBP 28,549 28,599 29,559
HKD 2,934 2,949 3,084
JPY 176.36 176.36 184.31
KRW 16.25 17.05 19.85
LAK - 0.7 1.65
NOK - 2,173 2,253
NZD 14,443 14,493 15,010
SEK - 2,224 2,334
SGD 17,181 17,281 17,881
THB 639.75 684.09 707.75
USD #23,402 23,422 23,762
Cập nhật: 21/03/2023 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,440 23,440 23,740
USD(1-2-5) 23,220 - -
USD(10-20) 23,393 - -
GBP 28,324 28,495 29,567
HKD 2,947 2,967 3,054
CHF 24,846 24,996 25,792
JPY 175.73 176.79 185.12
THB 655.69 662.31 723.35
AUD 15,458 15,551 16,033
CAD 16,886 16,988 17,516
SGD 17,265 17,369 17,873
SEK - 2,236 2,312
LAK - 1.07 1.48
DKK - 3,341 3,453
NOK - 2,176 2,251
CNY - 3,373 3,487
RUB - 275 353
NZD 14,440 14,527 14,886
KRW 16.15 17.84 18.92
EUR 24,810 24,877 26,004
TWD 697.32 - 792.92
MYR 4,932.02 - 5,418.14
Cập nhật: 21/03/2023 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,390.00 23,420.00 23,750.00
EUR 24,837.00 24,857.00 25,933.00
GBP 28,409.00 28,580.00 29,327.00
HKD 2,950.00 2,962.00 3,060.00
CHF 24,915.00 25,015.00 25,769.00
JPY 176.87 177.08 184.58
AUD 15,422.00 15,484.00 16,099.00
SGD 17,333.00 17,403.00 17,852.00
THB 670.00 673.00 715.00
CAD 16,959.00 17,027.00 17,463.00
NZD 0.00 14,436.00 14,966.00
KRW 0.00 17.25 19.88
Cập nhật: 21/03/2023 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
JPY 178,28 182,86
GBP 28.793 29.152
CHF 25.227 25.593
EUR 25.124 25.539
USD 23.443 23.718
CAD 17.087 17.445
AUD 15.634 15.990
Cập nhật: 21/03/2023 10:00