Vì sao nhiệt điện Phả Lại bị đình chỉ hoạt động 12 tháng?

03:00 | 30/07/2023

401 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường (C05), Bộ Công an thông tin, đơn vị này vừa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại do vi phạm pháp luật về môi trường.

Cụ thể, Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại, có địa chỉ tại phường Phả Lại, TP Chí Linh, Hải Dương, đã vi phạm các quy định liên quan đến thải bụi và khí thải chứa các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật tại hai dây chuyền I và II.

Vì sao nhiệt điện Phả Lại bị đình chỉ hoạt động 12 tháng?
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại tại phường Phả Lại, TP Chí Linh, Hải Dương/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Tại dây chuyền I, bụi tổng vượt quy chuẩn 3,35 lần, SO2 vượt 2,37 lần và NOx vượt 1,11 lần với lưu lượng 167.949 m3/giờ. Còn tại dây chuyền II, chỉ số SO2 vượt 2,58 lần và NOx vượt 1,34 lần với lưu lượng 331.700 m3/giờ. Những vi phạm này vi phạm Điều 20 của Nghị định 45/2022/NĐ-CP ngày 7/7/2022 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

C05 - Bộ Công an đã ra quyết định xử phạt hành chính đối với Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại với tổng mức tiền phạt là 3,925 tỷ đồng. Đồng thời, công ty cũng bị đình chỉ hoạt động trong 12 tháng.

Liên quan đến việc này, ông Nguyễn Hoàng Hải, Tổng giám đốc Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại cho biết, việc đình chỉ hoạt động thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hiện chưa có quyết định chính thức của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đình chỉ hoạt động một hay hai dây chuyền sản xuất và thời gian dừng hoạt động. Ông Hải nói rằng công ty vẫn đang hoạt động bình thường.

Ông Hải cũng lưu ý rằng, Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại có tổng công suất hơn 1.000MW, việc dừng hoạt động sẽ gây thiếu hụt nguồn điện quốc gia. Cơ quan điều hành hệ thống điện sẽ đánh giá mức độ thiệt hại và ảnh hưởng của việc tạm dừng hoạt động này.

Trước đó, công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đã thông báo vụ việc trên trang web chính thức của công ty. Công ty đã nỗ lực triển khai nhiều giải pháp để đảm bảo môi trường theo quy định trong quá trình vận hành nhà máy, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Do đó, công ty đang khẩn cấp lập phương án xử lý để triển khai ngay biện pháp khắc phục, nâng cấp và cải tạo hệ thống thiết bị để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và sớm đưa các tổ máy vào vận hành trở lại trong thời gian sớm nhất để phục vụ cung cấp điện cho miền Bắc.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 29/04/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 29/04/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 29/04/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 29/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 29/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 29/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/04/2024 00:47