Vì sao ngân hàng chuộng cho vay BT và BOT?

01:04 | 28/11/2020

315 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đầu tư dự án hạ tầng giao thông BT và BOT thường được các ngân hàng ưu tiên cho vay trung và dài hạn.
Vì sao ngân hàng chuộng cho vay BT và BOT?
Nhiều ngân hàng đã đổ mạnh vốn vào các dự án BT và BOT. (Trạm thu phí Cai Lậy, Tiền Giang. Ảnh: Hoàng Nam)

Tài sản thế chấp đảm bảo các khoản vay thường dựa trên cơ sở chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thế chấp quyền thu giá Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng BOT– nghĩa là thế chấp quyền tài sản bằng chính dự án.

Một chuyên gia cho biết thỏa thuận thế chấp thường bao gồm toàn bộ quyền tài sản nhưng không giới hạn quyền thu phí và toàn bộ nguồn thu từ các trạm thu phí, quyền tiếp nhận hạng mục đầu tư cũng như tài sản, công trình thiết bị….

Với các dự án hạ tầng giao thông, bản chất của hạ tầng là của công, song dự án là tài sản được công nhận (quyền đầu tư) của doanh nghiệp. Do đó, vị này cũng cho rằng ở góc độ định giá tài sản, nó có giá trị khá “bền vững” cho dù cả trong trường hợp doanh nghiệp bị đổ vỡ, chậm trễ dự án BOT, thì giá trị tài sản thế chấp thường không mất đi mà ngân hàng thậm chí còn yên tâm vì vẫn còn quyền xử lý tài sản thế chấp (còn nguyên tài sản). Đây là yếu tố số 1 khiến ngân hàng yên tâm cho vay các dự án hạ tầng giao thông BT và BOT.

Bên cạnh đó, các dự án này thường có vốn đầu tư lớn. Điều này giúp ngân hàng không phải tốn thời gian thẩm định, nên sẽ tiết giảm chi phí thẩm định. Bản thân các doanh nghiệp đầu tư BT và BOT, không phải đại doanh nghiệp thì cũng có “máu mặt”, và cũng có quan hệ tín dụng ở dự án bất động sản khác cùng ngân hàng… Đó là những lý do khiến ngân hàng dễ dàng hỗ trợ cho vay đầu tư dự án hạ tầng giao thông.

Vì sao ngân hàng chuộng cho vay BT và BOT?

Ngoài ra, do tác động của COVID-19, Chính phủ đang chỉ đạo thúc đẩy đầu tư công làm đòn bẩy lan tỏa hiệu ứng đầu tư ra mọi lĩnh vực, ngành nghề khác. Điều này có tính ngắn hạn nhưng cũng là xúc tác cho các ngân hàng ưu tiên tín dụng cho BT và BOT.

Theo Diễn đàn Doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 11,140
Cập nhật: 26/06/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.600 116.300
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.600 116.300
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.600 116.300
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.600 116.300
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.600 116.300
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.600 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.600 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 115.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 115.290
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 114.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 114.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 86.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 67.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 105.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 70.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 75.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 43.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 38.230
Cập nhật: 26/06/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,160 11,610
Trang sức 99.9 11,150 11,600
NL 99.99 10,845
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,370 11,670
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 26/06/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16450 16718 17300
CAD 18511 18788 19405
CHF 31765 32146 32799
CNY 0 3570 3690
EUR 29701 29973 31003
GBP 34781 35174 36121
HKD 0 3201 3403
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15426 16012
SGD 19880 20162 20689
THB 716 779 833
USD (1,2) 25887 0 0
USD (5,10,20) 25927 0 0
USD (50,100) 25956 25990 26307
Cập nhật: 26/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,992 25,992 26,307
USD(1-2-5) 24,952 - -
USD(10-20) 24,952 - -
GBP 35,229 35,324 36,160
HKD 3,275 3,285 3,378
CHF 32,141 32,241 32,994
JPY 177.1 177.41 184.57
THB 764.57 774.01 827.4
AUD 16,749 16,809 17,246
CAD 18,759 18,819 19,337
SGD 20,071 20,133 20,774
SEK - 2,703 2,792
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,008 4,139
NOK - 2,545 2,629
CNY - 3,602 3,694
RUB - - -
NZD 15,431 15,574 15,997
KRW 17.71 18.47 19.95
EUR 29,983 30,007 31,190
TWD 803.99 - 970.99
MYR 5,773.39 - 6,501.11
SAR - 6,860.93 7,208.91
KWD - 83,322 88,434
XAU - - -
Cập nhật: 26/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 25,997 26,307
EUR 29,834 29,954 31,042
GBP 35,020 35,161 36,120
HKD 3,268 3,281 3,383
CHF 31,941 32,069 32,964
JPY 176.81 177.52 184.68
AUD 16,685 16,752 17,268
SGD 20,119 20,200 20,728
THB 782 785 819
CAD 18,739 18,814 19,318
NZD 15,511 16,001
KRW 18.43 20.29
Cập nhật: 26/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26300
AUD 16629 16729 17297
CAD 18693 18793 19347
CHF 32012 32042 32928
CNY 0 3610.6 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 29979 30079 30851
GBP 35090 35140 36243
HKD 0 3330 0
JPY 176.04 177.04 183.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15537 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20037 20167 20895
THB 0 745.2 0
TWD 0 880 0
XAU 11550000 11550000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 26/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,980 26,030 26,265
USD20 25,980 26,030 26,265
USD1 25,980 26,030 26,265
AUD 16,671 16,821 17,883
EUR 30,013 30,163 31,330
CAD 18,639 18,739 20,050
SGD 20,112 20,262 20,722
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,172 35,322 36,096
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/06/2025 00:02