Trúng số 36 tỷ đồng, cô thợ làm tóc vẫn quyết về sống ở trại lợn

18:54 | 13/10/2020

137 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Không như đa số những người thắng giải độc đắc khác có cuộc sống xa hoa, người phụ nữ này vẫn lựa chọn cuộc sống giản dị tại nông trại của mình.
Trúng số 36 tỷ đồng, cô thợ làm tóc vẫn quyết về sống ở trại lợn - 1
Giấc mơ trúng số của người phụ nữ Anh đã thành sự thật vào năm 2010. Ảnh: Mirror

Cách đây 10 năm, Susan Herdman đã bất ngờ trúng giải độc đắc với giải thưởng gần 1,2 triệu bảng Anh (gần 36 tỷ đồng).

Những tưởng cô thợ làm tóc nghèo khổ này sẽ quyết định xây biệt thự xa hoa, sắm đồ hiệu và đi xe sang với số tiền trúng thưởng được, nhưng hàng ngày Susan Herdman vẫn thức dậy lúc 6h30 sáng ở trại lợn và vẫn giữ thói quen thích mua đồ second-hand.

Chia sẻ lý do vì sao lại chọn cuộc sống bình dị như vậy, Susan cho biết đó là bởi cô từng là một phụ nữ đơn thân phải chật vật kiếm sống.

Được biết, từ ngày còn là thiếu niên, Susan thường tới nông trại để làm thêm vào cuối tuần trước khi học nghề làm tóc. Sau khi cuộc hôn nhân đổ vỡ, Susan và con trai phải chuyển tới một căn nhà thuê và áp lực cơm áo gạo tiền lúc này đè nặng lên vai bà mẹ đơn thân.

“Tôi đã từng phải làm việc rất vất vả. Bố mẹ tôi luôn dạy rằng nếu con muốn cái gì đó thì con phải làm việc”, Susan chia sẻ.

Trúng số 36 tỷ đồng, cô thợ làm tóc vẫn quyết về sống ở trại lợn - 2
Nông trại của Susan Herdman. Ảnh: Mirror

Đến khi giải xổ số quốc gia bắt đầu vào năm 1994, cô thường mua cho bố 1 tờ vé số mỗi tuần, đến khi ông ngừng chơi thì Susan vẫn tiếp tục sử dụng con số mà bố chọn để mua vé số với hi vọng một ngày nó sẽ trúng lớn.

Và may mắn đã mỉm cười với cô ở tuổi 40. Khi biết tin, Susan như vỡ òa và cô ngay lập tức gọi điện để nhận giải.

Lần đó có 5 người trúng giải và cùng nhau chia đều số tiền 7,5 triệu bảng Anh, Susan nhận 1.182.714 bảng Anh (khoảng 35,7 tỷ đồng).

Hiện, cô và bạn trai vẫn tiếp tục duy trì cuộc sống giản dị, không lãng phí, xa hoa. Người phụ nữ vẫn tiếp tục chơi xổ số và cô mong mọi người đều có thể gặp may mắn trúng giải. “Nhưng tôi khuyên mọi người là đừng quá đam mê. Hãy nhớ hạnh phúc không thể mua được bằng tiền”, cô nói.

Trúng số 36 tỷ đồng, cô thợ làm tóc vẫn quyết về sống ở trại lợn - 3
Những bao tải khoai tây từ nông trại của Susan được gửi đến tận tay những người khó khăn trong đại dịch Covid-19. Ảnh: Mirror

Susan còn là một con người ấm áp và biết sẻ chia. Vào hồi đầu năm nay, khi đại dịch Covid-19 bùng phát, thấy các cửa hàng ở Bắc Yorkshire chỉ còn những kệ hàng trống trơn, cô đã mang khoai tây ở nông trại của mình đến quyên tặng. Người phụ nữ 40 tuổi này còn trao tận tay rau củ quả cho người già, người khó khăn.

Theo Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,839 15,859 16,459
CAD 17,999 18,009 18,709
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,736 30,746 31,916
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.75 159.9 169.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,574 14,584 15,164
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:00