Trung Quốc tiếp tục hạ giá nhân dân tệ

10:49 | 12/08/2019

181 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng trung ương Trung Quốc (PBOC) sáng nay thiết lập tỷ giá tham chiếu tại 7,0211 CNY một USD.

Đây là phiên thứ 3 liên tiếp tỷ giá này vượt mốc tâm lý quan trọng là 7 nhân dân tệ đổi một đôla Mỹ. Dù vậy, mức này vẫn còn mạnh hơn dự báo của các nhà phân tích, là 7,0331 CNY một USD. Giá nhân dân tệ trên thị trường quốc tế sáng nay là 7,1038 CNY đổi một USD.

Một tuần qua, nhà đầu tư vẫn theo sát diễn biến nội tệ Trung Quốc, khi căng thẳng thương mại giữa Bắc Kinh và Washington leo thang. Giá nhân dân tệ trên thị trường đã vượt 7 CNY một USD từ đầu tuần trước, lần đầu tiên kể từ khủng hoảng tài chính 2008. Việc này khiến Bộ Tài chính Mỹ gắn nhãn Trung Quốc là nước thao túng tiền tệ.

Trung Quốc tiếp tục hạ giá nhân dân tệ
Nhân viên đếm tiền 100 nhân dân tệ tại một ngân hàng ở Trung Quốc. Ảnh: AFP

Nội tệ yếu sẽ giúp hàng xuất khẩu có lợi thế. Đây là điều chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump luôn phàn nàn về Trung Quốc.

"Việc PBOC tuần trước hạ giá nhân dân tệ quá mốc 7 đã làm dấy lên lo ngại về chính sách làm yếu nội tệ, gây sức ép lên các đồng tiền châu Á khác", các nhà phân tích tại Hãng đánh giá rủi ro Eurasia Group nhận định. Dù vậy, họ cho rằng Bắc Kinh sẽ không để nhân dân tệ giảm sâu, nhằm ngăn dòng vốn rút ra ồ ạt như năm 2015 và 2016. PBOC sẽ dùng thông báo và có động thái can thiệp để khiến nhân dân tệ giảm từ từ.

Cơ quan này đến nay vẫn phủ nhận việc hạ giá nhân dân tệ để đối phó thuế nhập khẩu của Mỹ. Tuy nhiên, thứ sáu tuần trước, cố vấn Nhà Trắng Peter Navarro cho biết Mỹ sẽ hành động mạnh tay nếu Trung Quốc thực sự làm yếu nhân dân tệ để trung hòa tác động của thuế nhập khẩu.

Theo VNE

Dịch vụ chăm sóc thông minh cho người già nở rộ ở Trung Quốc
Nguy cơ chiến tranh tiền tệ: Điều gì sẽ xảy ra với Việt Nam?
Dầu thô - "vũ khí" tiếp theo của Trung Quốc với Mỹ
Quan chức Mỹ chỉ trích Trung Quốc phớt lờ phán quyết về Biển Đông
Sốt sắng lo chất lượng nhà đầu tư và “bẫy nợ” Trung Quốc tại cao tốc Bắc-Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00