Trung Quốc sử dụng dầu thô trong kho dự trữ chiến lược nhằm mục đích gì

11:31 | 18/08/2021

1,488 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhà nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới, Trung Quốc đã rút một số dầu thô từ kho dự trữ của mình trong tháng 7, mặc dù sản lượng lọc dầu của nước này giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một năm qua, nhà báo Clyde Russell của Reuters, đã ước tính dựa trên dữ liệu chính thức của Trung Quốc.
Trung Quốc sử dụng dầu thô trong kho dự trữ chiến lược nhằm mục đích gì

Tháng trước, Trung Quốc có thể đã sử dụng 223.700 thùng dầu mỗi ngày trong kho dự trữ dầu thô của mình, nhà báo Russell ước tính về lượng nhập khẩu dầu thô của Trung Quốc cộng với sản lượng dầu thô trong nước, trừ đi sản lượng thông qua các nhà máy lọc dầu.

Các ước tính cho thấy, sản lượng thông qua nhà máy lọc dầu Trung Quốc cao hơn khoảng 223.700 thùng/ngày so với tổng lượng dầu thô sẵn có từ nhập khẩu và sản xuất trong nước vào tháng 7.

Dự trữ dầu thô của Trung Quốc, bao gồm dự trữ chiến lược và thương mại, luôn là chủ đề của những suy đoán và phỏng đoán vì Bắc Kinh không báo cáo lượng hàng tồn kho.

Các nhà máy lọc dầu của Trung Quốc đã tăng cường nhập khẩu dầu thô với giá thấp vào năm ngoái và tiếp tục tăng cường nhập khẩu vào đầu năm nay.

Tuy nhiên, đợt tăng giá dầu trong quý II năm 2021 đã làm chậm lại hoạt động mua của Trung Quốc, vốn đã chạm mức thấp nhất vào tháng 6 năm 2021 ở mức chỉ 9,77 triệu thùng/ngày.

Nhập khẩu dầu thô tăng trở lại trong tháng 7, lên mức 10,07 triệu thùng/ngày, song, con số này vẫn thấp hơn tốc độ nhập khẩu của một năm trước đó khi Trung Quốc đã mua 51,29 triệu tấn dầu thô.

Các nhà phân tích, bao gồm Rystad Energy, Energy Aspects và Dịch vụ Tình báo Hàng hóa Độc lập (ICIS) cho rằng, việc kìm hãm hoạt động nhập khẩu và thuế gần đây của các nhà máy lọc dầu độc lập, cũng như giá dầu cao hơn đáng kể trong năm nay, có thể dẫn đến việc tổng lượng nhập khẩu dầu thô của Trung Quốc chỉ cao hơn một chút vào năm 2021.

Hồi đầu tuần này, dữ liệu từ Trung Quốc cho thấy, nhà nhập khẩu dầu thô hàng đầu thế giới có sản lượng thông qua nhà máy lọc dầu ghi nhận mức thấp nhất vào tháng 7 năm 2021, tính từ thời điểm tháng 5 năm 2020. Các nhà máy lọc dầu độc lập đã cắt giảm sản lượng nhiên liệu trong bối cảnh hạn ngạch nhập khẩu nửa cuối năm giảm và biên lợi nhuận suy yếu.

Bản tin Dầu khí 18/8: Trung Quốc tiếp tục sử dụng dầu thô dự trữ trong tháng 7
Giá xăng dầu hôm nay 18/8 giảm mạnh
Châu Á giảm nhập khẩu dầu từ Ả Rập Xê-út khi dịch Covid-19 quay trở lại
Ngân sách Nhà nước thặng dư hơn 101 nghìn tỷ đồng

Bình An

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 03:00