Trung Quốc kiểm tra trực tuyến thực phẩm lạnh nghi nhiễm SARS-CoV-2

14:42 | 25/07/2022

119 lượt xem
|
(PetroTimes) - Cơ quan thẩm quyền của Trung Quốc sẽ kiểm tra trực tuyến trong vòng 1 đến 2 tuần, kể từ ngày có thông báo cảnh báo lô hàng của doanh nghiệp bị dương tính với SARS-CoV-2.
Trung Quốc kiểm tra trực tuyến thực phẩm lạnh nghi nhiễm SARS-CoV-2
Ảnh min họa

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (NAFIQAD) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa có văn bản gửi Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), các trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng và doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản vào Trung Quốc thông tin về quy định mới của thị trường này trong việc kiểm soát COVID-19 đối với thực phẩm lạnh nhập khẩu.

Theo đó, cơ quan thẩm quyền của Trung Quốc sẽ kiểm tra trực tuyến trong vòng 1 đến 2 tuần, kể từ ngày có thông báo cảnh báo lô hàng của doanh nghiệp bị dương tính với SARS-CoV-2.

Trường hợp doanh nghiệp không bố trí kiểm tra trực tuyến theo thời hạn nói trên, cơ quan thẩm quyền của Trung Quốc sẽ xem xét dừng thông quan lô hàng của doanh nghiệp và hủy bỏ tư cách đăng ký xuất khẩu của doanh nghiệp.

Khi kiểm tra phát hiện các vấn đề còn tồn tại, phía Trung Quốc sẽ căn cứ theo quy định liên quan để yêu cầu thực hiện các biện pháp khắc phục có thời hạn, tạm ngừng xuất khẩu hoặc hủy bỏ tư cách đăng ký xuất khẩu của doanh nghiệp.

Để triển khai quy định mới nêu trên của cơ quan thẩm quyền Trung Quốc, NAFIQAD đề nghị các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu sang thị trường này tiếp tục thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các biện pháp phòng chống Covid-19 theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Y tế, hướng dẫn của FAO, WHO và hướng dẫn của Trung Quốc nhằm hạn chế tối đa khả năng lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Trung Quốc bị phát hiện virus SARS-CoV-2.

Trường hợp có lô hàng bị cảnh báo phát hiện virus SARS-CoV-2, chuẩn bị sẵn sàng, đầy đủ các nội dung liên quan (cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự, hồ sơ, tài liệu, kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục phù hợp...) để phục vụ cho việc kiểm tra trực tuyến theo đúng thời hạn yêu cầu của cơ quan thẩm quyền Trung Quốc.

Đồng thời, đề nghị VASEP tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến việc nghiêm túc tuân thủ các biện pháp phòng chống COVID-19 tới các doanh nghiệp hội viên.

Trung Quốc tăng trưởng kinh tế chậm nhất từ khi có Covid-19

Trung Quốc tăng trưởng kinh tế chậm nhất từ khi có Covid-19

Kinh tế Trung Quốc đang tăng trưởng ở mức chậm nhất kể từ khi đại dịch bắt đầu ảnh hưởng đến nước này cách đây 2 năm.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,900 ▼170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,900 ▼170K
Trang sức 99.9 13,890 ▼170K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,900 ▼170K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 147 14,902
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 147 14,903
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,439 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,439 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,424 1,454
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,946 14,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,711 109,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,532 99,032
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,353 88,853
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,427 84,927
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,288 60,788
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cập nhật: 04/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16655 16924 17498
CAD 18177 18453 19069
CHF 31864 32245 32877
CNY 0 3470 3830
EUR 29652 29924 30949
GBP 33731 34119 35053
HKD 0 3256 3458
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14666 15252
SGD 19610 19891 20413
THB 724 787 840
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26349
Cập nhật: 04/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,109 26,109 26,349
USD(1-2-5) 25,065 - -
USD(10-20) 25,065 - -
EUR 29,872 29,896 31,054
JPY 167.37 167.67 174.83
GBP 34,142 34,234 35,065
AUD 16,942 17,003 17,460
CAD 18,406 18,465 19,001
CHF 32,204 32,304 33,001
SGD 19,773 19,834 20,465
CNY - 3,647 3,747
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.97 17.7 19.02
THB 772.9 782.45 833.47
NZD 14,687 14,823 15,182
SEK - 2,731 2,812
DKK - 3,997 4,116
NOK - 2,558 2,635
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,865.52 - 6,585.61
TWD 769.86 - 927.63
SAR - 6,915.25 7,244.37
KWD - 83,517 88,439
Cập nhật: 04/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26105 26105 26349
AUD 16844 16944 17872
CAD 18356 18456 19471
CHF 32104 32134 33720
CNY 0 3659.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29825 29855 31581
GBP 34031 34081 35844
HKD 0 3390 0
JPY 166.99 167.49 178.03
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14781 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19771 19901 20627
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 0 26,187 26,349
USD20 0 26,187 26,349
USD1 23,841 26,187 26,349
AUD 16,886 16,986 18,094
EUR 29,961 29,961 31,278
CAD 18,301 18,401 19,708
SGD 19,837 19,987 21,100
JPY 167.38 168.88 173.48
GBP 34,117 34,267 35,038
XAU 14,698,000 0 14,902,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/11/2025 10:00