Trở nợ, bán đô la... bằng ứng dụng ngân hàng thông minh

19:15 | 08/11/2018

179 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong năm 2018, ứng dụng BIDV Smartbanking liên tục được cập nhật giao diện và tính năng mới để mang tới những trải nghiệm tốt nhất tới khách hàng. Theo đó, khách hàng có thể trả nợ tiền vay, bán ngoại tệ, cấp lại mật khẩu, tự động cập nhật số điện thoại 11 số thông qua ứng dụng được cài trên điện thoại. Đây là sản phẩm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.  
tro no ban do la bang ung dung ngan hang thong minh

Khách hàng có thể tải về phiên bản mới nhất để sử dụng ngay những tính năng ưu việt như:

1. Trả nợ tiền vay

- Tính năng trả nợ vay hỗ trợ Qúy Khách hàng chủ động trả khoản vay phục vụ nhu cầu đời sống không có tài sản đảm bảo từ tài khoản thanh toán VND.

- Quý khách hàng có thể thực hiện tất toán khoản vay hoặc trả nợ một phần nợ gốc/ lãi… trong khoảng thời gian từ 8h30 đến 16h30 hàng ngày bao gồm cả ngày nghỉ hoặc lễ.

- Hướng dẫn chi tiết các bước quý khách hàng vui lòng tham khảo tại đây.

2. Bán ngoại tệ ngay trên BIDV SmartBanking

- Quý khách hàng có thể thực hiện giao dịch bán ngoại tệ thông qua hình thức chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ như: USD, EUR, GBP, HKD, CHF, JPY, THB, AUD, CAD, SGD, SEK, DKK, NOK, RUB, NZD sang tài khoản thanh toán VND.

- Thời gian giao dịch từ 8h30 đến 16h30 các ngày làm việc và tỷ giá chương trình áp dụng là tỷ giá BIDV công bố và được hiển thị trên màn hình giao dịch.

- Hướng dẫn chi tiết các bước Quý khách hàng vui lòng tham khảo tại đây

3. Cấp lại mật khẩu

- Khi Quý khách đang/ đã sử dụng BIDV SmartBanking và quên mật khẩu dẫn tới không đăng nhập được. Quý khách có thể sử dụng ngay tính năng cấp lại mật khẩu khi bật ứng dụng BIDV SmartBanking. Sau khi xác thực thành công thông tin được Quý khách cung cấp, hệ thống sẽ gửi email thông báo mật khẩu mới đến email của người dùng đã đăng ký với BIDV trước đó.

- Hướng dẫn chi tiết các bước Quý khách hàng vui lòng tham khảo tại đây.

4. Tự động cập nhật Tên đăng nhập/ Số điện thoại nhận OTP từ thuê bao 11 số sang 10 số khi sử dụng BIDV SmartBanking

- Bên cạnh việc hỗ trợ chuyển đổi đầu số 11 sang 10 số qua internet, BIDV SmartBanking hỗ trợ khách hàng cập nhật lại số điện thoại ngay trên ứng dụng BIDV SmartBanking sau khi đăng nhập.

- BIDV SmartBanking sẽ tự động lưu lại thông tin số điện thoại đăng nhập và số điện thoại nhận OTP mới sau khi chuyển đổi đầu số thành công thành công.

Quý khách hàng có thể lựa chọn hệ điều hành để cập nhật ứng dụng BIDV SmartBanking mới nhất tại đây.

Mọi thông tin chi tiết về dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ thổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 19009247 hoặc chi nhánh BIDV gần nhất.

Được sự tin tưởng của khách hàng, BIDV vinh dự là ngân hàng đầu tiên và duy nhất nhận giải thưởng Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp (từ năm 2015 đến năm 2018) do tạp chí The Asian Banker bình chọn và là ngân hàng duy nhất đạt giải thưởng Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu Nhất 2 năm liên tiếp 2016 & 2017 do Hiệp hội ngân hàng Việt Nam (VNBA) và Tổ chức Dữ liệu quốc tế (IDG) bình chọn.

P.V

tro no ban do la bang ung dung ngan hang thong minh Chuyển tiền quốc tế qua SWIFT gpi: Ló rạng từ Ngân hàng Việt
tro no ban do la bang ung dung ngan hang thong minh 9 tháng đầu năm, BIDV đạt lợi nhuận trước thuế 7.254 tỷ đồng
tro no ban do la bang ung dung ngan hang thong minh Moody’s nâng hạng tín nhiệm cơ sở của BIDV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC HCM 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC ĐN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼550K 11,260 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▼550K 11,250 ▼500K
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
TPHCM - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Hà Nội - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Hà Nội - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Đà Nẵng - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Đà Nẵng - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Miền Tây - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Miền Tây - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 ▼4000K 112.000 ▼4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 ▼3990K 111.890 ▼3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 ▼3970K 111.200 ▼3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 ▼3960K 110.980 ▼3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 ▼3000K 84.150 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 ▼2340K 65.670 ▼2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 ▼1670K 46.740 ▼1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 ▼3670K 102.690 ▼3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 ▼2440K 68.470 ▼2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 ▼2600K 72.950 ▼2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 ▼2720K 76.310 ▼2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 ▼1500K 42.150 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 ▼1320K 37.110 ▼1320K
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,720 ▼600K 11,340 ▼500K
Trang sức 99.9 10,710 ▼600K 11,330 ▼500K
NL 99.99 10,720 ▼600K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,720 ▼600K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,950 ▼600K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,950 ▼600K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,950 ▼600K 11,350 ▼500K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Nghệ An 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Hà Nội 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Cập nhật: 19/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 15:00