Triển vọng sản xuất kinh doanh 2024-2026 của PETRONAS (Kỳ I)

05:00 | 11/08/2024

13,682 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập lần thứ 50 (17/8/1974-17/8/2024), vừa qua, hãng dầu khí quốc gia Malaysia PETRONAS đã phát hành ấn phẩm “Báo cáo triển vọng hoạt động sản xuất kinh doanh, giai đoạn 2024 - 2026”. Nhằm tìm hiểu về mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh dầu khí của PETRONAS hiện nay, xin trân trọng giới thiệu với quý độc giả những nội dung chính của bản báo cáo trên, để tham khảo.

Bài 1: Đáp ứng sự đổi mới sáng tạo - Tổng quan lĩnh vực dầu khí

Tập trung vào an ninh năng lượng

Hiện cuộc xung đột địa chính trị ở châu Âu và khu vực Trung Đông đã khiến thị trường dầu khí rơi vào tình trạng khó khăn, trong bối cảnh quan ngại việc nguồn cung có thể bị gián đoạn. Giá cả năng lượng cao hơn do những xung đột này có thể làm chậm đà tăng trưởng kinh tế tại thời điểm lãi suất đang ở mức cao hơn do nỗ lực kiềm chế lạm phát của các ngân hàng trung ương. Lãi suất cao đang khiến chi phí đầu tư đứng ở mức cao, tuy nhiên nhu cầu về an ninh năng lượng đã khiến các bên tham gia phải đầu tư ngay hôm nay để đảm bảo nguồn cung tiếp tục đến tay người tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu năng lượng của họ. Trên toàn cầu, các công ty dầu khí lớn đã đưa ra quyết định đầu tư cuối cùng (FID) đối với các dự án bị tạm dừng trong đại dịch COVID-19 khi triển vọng nhu cầu ngắn hạn được cải thiện.

Triển vọng sản xuất kinh doanh 2024-2026 của PETRONAS (Kỳ I)

Việc vật lộn với chi phí ngày càng gia tăng đã khiến cho các doanh nghiệp đang khai thác công nghệ phải cài đặt lại giới hạn giá cả dịch vụ trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí. Đầu tư vào công nghệ là chìa khóa để cải thiện an toàn và hiệu quả sản xuất kinh doanh dầu khí. Hoạt động bền vững, trong đó mọi bên tham gia trong lĩnh vực dầu khí đều thực hiện và áp dụng các biện pháp cắt giảm khí thải và cắt giảm chất thải là những điều tối quan trọng để thể hiện động thái quyết định của lĩnh vực nhằm duy trì tính phù hợp khi quá trình chuyển đổi năng lượng hiện đang tăng tốc. Khi nhu cầu dầu đạt đỉnh đang ngày càng nhanh chóng đến gần, lĩnh vực dầu khí cuối cùng sẽ phải dựa vào những thùng dầu được sản xuất với chi phí thấp nhất và lượng khí thải thấp nhất có thể. Với tư cách là đối tác trong việc thăm dò và sản xuất những chiếc thùng dầu thô này, hãng Petroliam Nasional Bhd (PETRONAS) sẽ dẫn đầu cuộc chơi thông qua việc triển khai công nghệ một cách nhanh chóng giúp làm giảm chi phí, nâng cao kỹ năng của nhân tài trong một thế giới có nhịp độ nhanh hơn và sở hữu tư duy linh hoạt để chống lại tác động của biến đổi khí hậu.

Khí đốt tự nhiên là nhiên liệu chính, đặc biệt đối với các thị trường mới nổi, để đáp ứng mục tiêu giảm phát thải. Đối với PETRONAS, khí đốt chiếm hơn một nửa danh mục dầu khí và sở hữu nguồn nhiên liệu then chốt trong quá trình chuyển đổi năng lượng và các đối tác của PETRONAS cũng sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc giúp Malaysia và các quốc gia khác đạt được an ninh năng lượng thông qua khí đốt tự nhiên. Khi dầu mất đi sức hút trong lĩnh vực giao thông vận tải, việc chuyển đổi sử dụng nó sẽ đến từ lĩnh vực hạ nguồn, nơi dầu cũng đã có những bước nhảy vọt trong việc theo đuổi sự bền vững. Điều này cũng làm tăng nhu cầu về bao bì và vật liệu nhẹ hơn, đòi hỏi lĩnh vực hóa dầu phải tiếp tục đổi mới.

Lộ trình chuyển đổi năng lượng quốc gia (National Energy Transition Roadmap-NETR) nhằm thúc đẩy chương trình nghị sự tăng trưởng xanh và bền vững của quốc gia:

Lộ trình chuyển đổi năng lượng quốc gia (NETR) được Chính phủ Malaysia phát triển để đẩy nhanh các sáng kiến ​​chuyển đổi năng lượng, đồng thời nó còn đóng một vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn quá trình chuyển đổi của Malaysia từ nền kinh tế dựa trên nhiên liệu hóa thạch truyền thống chuyển sang nền kinh tế xanh có giá trị cao. NETR yêu cầu cách tiếp cận toàn quốc, bao gồm Chính phủ liên bang và tiểu bang, lĩnh vực công nghiệp, công chúng và cộng đồng quốc tế. Hiện mười dự án xúc tác hàng đầu trong NETR sẽ giải quyết sáu đòn bẩy chuyển đổi năng lượng; Di chuyển xanh, năng lượng sinh học, hydro, hiệu quả năng lượng (EE), năng lượng tái tạo (RE) và sử dụng và công nghệ lưu trữ carbon (CCUS). Cam kết của Malaysia nhằm mục tiêu tăng cường hơn nữa bởi NETR, trong đó đưa ra khuôn khổ cho các chương trình hỗn hợp năng lượng quốc gia, cắt giảm phát thải khí nhà kính GHG và các chương trình chuyển đổi năng lượng.

Tuấn Hùng

PETRONAS

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 118,200
AVPL/SJC HCM 115,700 118,200
AVPL/SJC ĐN 115,700 118,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 11,090
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 115.700 118.200
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 115.700 118.200
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.700 118.200
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 112.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 111.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 111.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 84.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 65.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 46.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 103.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 68.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 73.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 76.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 42.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 37.280
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,890 11,310
Trang sức 99.9 10,880 11,300
NL 99.99 10,650
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,100 11,370
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,820
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,820
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,820
Cập nhật: 01/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16214 16482 17064
CAD 18412 18689 19313
CHF 31004 31382 32033
CNY 0 3530 3670
EUR 28909 29178 30222
GBP 34235 34625 35577
HKD 0 3189 3393
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15200 15802
SGD 19617 19898 20438
THB 707 770 824
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26225
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,618 34,711 35,634
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 31,124 31,221 32,093
JPY 177.09 177.41 185.35
THB 757.54 766.9 820.26
AUD 16,478 16,538 16,980
CAD 18,581 18,641 19,143
SGD 19,823 19,884 20,513
SEK - 2,667 2,759
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,512 2,603
CNY - 3,578 3,675
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,753
KRW 17.51 - 19.62
EUR 29,049 29,072 30,308
TWD 786.01 - 951.6
MYR 5,726.13 - 6,459.41
SAR - 6,819.53 7,178.24
KWD - 82,554 87,776
XAU - - -
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,830 25,840 26,180
EUR 28,883 28,999 30,108
GBP 34,409 34,547 35,525
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,008 31,133 32,052
JPY 176.27 176.98 184.34
AUD 16,354 16,420 16,950
SGD 19,791 19,870 20,414
THB 772 775 809
CAD 18,494 18,568 19,087
NZD 15,224 15,733
KRW 18 19.81
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25554 25554 26100
AUD 16364 16464 17032
CAD 18500 18600 19154
CHF 31169 31199 32096
CNY 0 3583.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29150 29250 30023
GBP 34593 34643 35745
HKD 0 3270 0
JPY 177.29 178.29 184.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15309 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19779 19909 20640
THB 0 737.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 11100000 11100000 11725000
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,190
USD20 25,840 25,890 26,190
USD1 25,840 25,890 26,190
AUD 16,383 16,533 17,607
EUR 29,159 29,309 30,498
CAD 18,423 18,523 19,849
SGD 19,838 19,988 20,469
JPY 177.5 179 183.72
GBP 34,628 34,778 35,578
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/06/2025 07:00