Triển lãm Quốc tế Vietbuild: PVcomBank gây ấn tượng với nhiều sản phẩm dịch vụ chất lượng

22:31 | 25/06/2022

11,000 lượt xem
|
(PetroTimes) - Gian hàng của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) nổi bật tại Triển lãm Quốc tế Vietbuild bởi nhận diện hiện đại, ứng dụng công nghệ để gia tăng trải nghiệm cho khách hàng. Đặc biệt, đây là lần đầu tiên PVcomBank giới thiệu sản phẩm đặc thù dành riêng cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thi công xây lắp, mang tới giải pháp tài chính hữu ích với ưu đãi và hỗ trợ tối đa.
Gian hàng của PVcomBank gây ấn tượng với khách hàng tại TP.HCM với sự đa dạng và hiện đại trong sản phẩm dịch vụ
Gian hàng của PVcomBank gây ấn tượng với khách hàng tại TP.HCM với sự đa dạng và hiện đại trong sản phẩm dịch vụ

Gian hàng của PVcomBank gây ấn tượng với khách hàng tại TP.HCM với sự đa dạng và hiện đại trong sản phẩm dịch vụ.

Là một trong số ít ngân hàng tham gia và đồng hành cùng Triển lãm Quốc tế Vietbuild được tổ chức tại TP.HCM, PVcomBank đã giới thiệu nhiều gói sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại dành cho cả khách hàng doanh nghiệp và cá nhân.

Đặc biệt, lần đầu tiên PVcomBank giới thiệu sản phẩm đặc thù “Tài trợ nhà thầu xây lắp” tới các khách hàng doanh nghiệp trong ngành xây dựng. Với ưu điểm cho vay dựa trên dòng tiền linh hoạt, sản phẩm kỳ vọng mang tới giải pháp tài chính hiệu quả, giúp các doanh nghiệp vững vàng và yên tâm về nguồn vốn để triển khai kế hoạch thi công cho các công trình. “Tài trợ nhà thầu xây lắp” chính là sản phẩm tối ưu và sự lựa chọn phù hợp tại “sân chơi” đặc thù như Triển lãm Quốc tế Vietbuild.

Với các khách hàng cá nhân, mở tài khoản số đẹp như ý hoàn toàn miễn phí là một trong những dịch vụ thu hút được sự quan tâm đông đảo nhất của khách tham quan. PVcomBank cũng là đơn vị duy nhất dành tặng cho khách hàng tài khoản số đẹp như ý, giúp chủ tài khoản thêm thuận tiện khi giao dịch.

Không chỉ mở tài khoản nhanh chóng, PVcomBank còn triển khai hoạt động vòng quay may mắn tại gian hàng với hàng ngàn quà tặng công nghệ hấp dẫn. Ngoài ra, PVcomBank còn mang đến triển lãm nhiều sản phẩm dịch vụ tài chính ưu việt khác như: Gói tài khoản cá nhân; Gói tài khoản trả lương; Thẻ tín dụng với các dòng thẻ chuyên biệt; Thẻ ATM; Gói vay tín dụng 2022 với lãi suất ưu đãi, phù hợp với nhu cầu vay đầu tư, vay tiêu dùng… Các sản phẩm dịch vụ được tư vấn tận tâm bởi đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn được sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu cá nhân, tối ưu hoá tiện ích chi tiêu trên Ngân hàng số PVcomBank.

Với những cơ chế, chính sách linh hoạt của Nhà nước nhằm khuyến khích nền kinh tế hồi phục, năm 2022 được coi là thời điểm thuận lợi để các doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản, xây dựng, kiến trúc đẩy mạnh kết nối, xúc tiến thương mại và đầu tư, hợp tác. Việc tìm hiểu và lựa chọn các giải pháp tài chính, các gói tín dụng đặc thù từ PVcomBank sẽ giúp các khách hàng có nguồn vốn vững chắc, nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển hoạt động kinh doanh.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 01:45