Triển lãm Quốc tế Vietbuild: PVcomBank gây ấn tượng với nhiều sản phẩm dịch vụ chất lượng

22:31 | 25/06/2022

10,998 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Gian hàng của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) nổi bật tại Triển lãm Quốc tế Vietbuild bởi nhận diện hiện đại, ứng dụng công nghệ để gia tăng trải nghiệm cho khách hàng. Đặc biệt, đây là lần đầu tiên PVcomBank giới thiệu sản phẩm đặc thù dành riêng cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thi công xây lắp, mang tới giải pháp tài chính hữu ích với ưu đãi và hỗ trợ tối đa.
Gian hàng của PVcomBank gây ấn tượng với khách hàng tại TP.HCM với sự đa dạng và hiện đại trong sản phẩm dịch vụ
Gian hàng của PVcomBank gây ấn tượng với khách hàng tại TP.HCM với sự đa dạng và hiện đại trong sản phẩm dịch vụ

Gian hàng của PVcomBank gây ấn tượng với khách hàng tại TP.HCM với sự đa dạng và hiện đại trong sản phẩm dịch vụ.

Là một trong số ít ngân hàng tham gia và đồng hành cùng Triển lãm Quốc tế Vietbuild được tổ chức tại TP.HCM, PVcomBank đã giới thiệu nhiều gói sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại dành cho cả khách hàng doanh nghiệp và cá nhân.

Đặc biệt, lần đầu tiên PVcomBank giới thiệu sản phẩm đặc thù “Tài trợ nhà thầu xây lắp” tới các khách hàng doanh nghiệp trong ngành xây dựng. Với ưu điểm cho vay dựa trên dòng tiền linh hoạt, sản phẩm kỳ vọng mang tới giải pháp tài chính hiệu quả, giúp các doanh nghiệp vững vàng và yên tâm về nguồn vốn để triển khai kế hoạch thi công cho các công trình. “Tài trợ nhà thầu xây lắp” chính là sản phẩm tối ưu và sự lựa chọn phù hợp tại “sân chơi” đặc thù như Triển lãm Quốc tế Vietbuild.

Với các khách hàng cá nhân, mở tài khoản số đẹp như ý hoàn toàn miễn phí là một trong những dịch vụ thu hút được sự quan tâm đông đảo nhất của khách tham quan. PVcomBank cũng là đơn vị duy nhất dành tặng cho khách hàng tài khoản số đẹp như ý, giúp chủ tài khoản thêm thuận tiện khi giao dịch.

Không chỉ mở tài khoản nhanh chóng, PVcomBank còn triển khai hoạt động vòng quay may mắn tại gian hàng với hàng ngàn quà tặng công nghệ hấp dẫn. Ngoài ra, PVcomBank còn mang đến triển lãm nhiều sản phẩm dịch vụ tài chính ưu việt khác như: Gói tài khoản cá nhân; Gói tài khoản trả lương; Thẻ tín dụng với các dòng thẻ chuyên biệt; Thẻ ATM; Gói vay tín dụng 2022 với lãi suất ưu đãi, phù hợp với nhu cầu vay đầu tư, vay tiêu dùng… Các sản phẩm dịch vụ được tư vấn tận tâm bởi đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn được sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu cá nhân, tối ưu hoá tiện ích chi tiêu trên Ngân hàng số PVcomBank.

Với những cơ chế, chính sách linh hoạt của Nhà nước nhằm khuyến khích nền kinh tế hồi phục, năm 2022 được coi là thời điểm thuận lợi để các doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản, xây dựng, kiến trúc đẩy mạnh kết nối, xúc tiến thương mại và đầu tư, hợp tác. Việc tìm hiểu và lựa chọn các giải pháp tài chính, các gói tín dụng đặc thù từ PVcomBank sẽ giúp các khách hàng có nguồn vốn vững chắc, nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển hoạt động kinh doanh.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 15:00