Tràn ngập bánh trung thu Trung Quốc 2.200 đồng/chiếc, hạn sử dụng tới nửa năm

17:00 | 06/08/2018

907 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chỉ với mức giá 2.200 đồng/chiếc nhưng hạn sử dụng lên đến 6 tháng, những chiếc bánh trung thu Trung Quốc đang được các mối buôn Việt Nam tranh nhau nhập về và bán tràn ngập trên thị trường.
tran ngap banh trung thu trung quoc 2200 dongchiec han su dung toi nua nam
Loại bánh trung thu Trung Quốc mini có rất nhiều vị. (Ảnh: Hồng Vân)

Còn khoảng 2 tháng nữa mới đến Tết Trung thu (rằm tháng 8 âm lịch) nhưng hiện nay, các đầu mối bán buôn, bán lẻ bánh trung thu đã bắt đầu rục rịch nhập hàng và quảng cáo các loại bánh trung thu nhập khẩu, bánh handmade, bánh nội địa,…

Theo đó, bánh trung thu ở phân khúc trung bình năm nay có giá khoảng vài trăm ngàn đồng vẫn là những loại bánh nội địa. Bánh trung thu nhập khẩu thuộc dòng cao cấp hơn thì có giá khoảng 1 – 3 triệu đồng tùy loại.

Đặc biệt, năm nay, loại bánh trung thu Trung Quốc mini với mức giá siêu rẻ và hạn sử dụng siêu dài đang được nhiều mối buôn Việt Nam ưa chuộng và nhập về tràn lan.

Theo đó, loại bánh trung thu Trung Quốc 40gr này được nhiều chủ cửa hàng quảng cáo có lớp vỏ bánh mềm và thơm ngon, nhân bên trong ngọt ngọt thanh thanh, không ngọt đậm như bánh trung thu của Việt Nam mình.

tran ngap banh trung thu trung quoc 2200 dongchiec han su dung toi nua nam
Bánh trung thu Trung Quốc có kích cỡ nhỏ nhắn, vừa miệng ăn. (Ảnh: Hồng Vân)

Bánh trung thu Trung Quốc có kích cỡ nhỏ nhắn, vừa miệng ăn. (Ảnh: Hồng Vân)Chị Huyền Trang (Long Biên, Hà Nội), chủ một cửa hàng chuyên nhập đồ ăn vặt Trung Quốc cho biết chị đặt hàng loại bánh trung thu này ở xưởng bên Trung Quốc từ lâu rồi mà chiều nay (8/6) mới có hàng.

“Tôi quảng cáo loại bánh trung thu Trung Quốc này từ cách đây hai tuần, khách đặt mua sỉ, lẻ cũng đã nhiều mà chiều nay hàng mới về Việt Nam, cũng về số lượng không được nhiều vì bên đấy đang cháy hàng nên ai đặt trước thì tôi ship hàng trước, chậm chân hơn thì đành chờ hàng đợt sau thôi”, chị Trang cho biết.

tran ngap banh trung thu trung quoc 2200 dongchiec han su dung toi nua nam
Theo thông tin trên bao bì, lô bánh trung thu Trung Quốc này mới được sản xuất vào ngày 1/8/2018. (Ảnh: Hồng Vân)

Chia sẻ với phóng viên Dân trí, chị Trang cho biết, loại bánh này chị bán giá sỉ là 320.000 đồng/thùng, nếu mua 5 thùng thì giá chỉ còn 300.000 đồng/thùng, được khoảng 130 – 135 chiếc. Tức là mỗi chiếc bánh trung thu Trung Quốc này chỉ có giá 2.200 đồng.

Về giá bán lẻ của loại bánh trung thu Trung Quốc này, chị Trang bán 5.000 đồng/chiếc , 45.000 đồng mỗi 10 chiếc và được mua trộn các vị tùy thích.

“Yên tâm là bánh trung thu Trung Quốc này có hạn sử dụng 6 tháng, ngày sản xuất cũng còn mới nên nhập bán từ bây giờ đến sau Tết Trung thu vẫn chưa hết hạn”, chị Trang nói.

tran ngap banh trung thu trung quoc 2200 dongchiec han su dung toi nua nam
Một thùng bánh trung thu Trung Quốc vẫn còn nguyên seal. (Ảnh: Hồng Vân)

Đáng nói, chị Nguyễn Huyền (Đống Đa, Hà Nội), chủ một cửa hàng chuyên bán đồ ăn vặt online cho biết: “Loại bánh trung thu này đang cháy hàng bên kho ở Trung Quốc, có khi đặt hàng trước nửa tháng cũng không có hàng mà nhập ấy chứ”.

Về giá cả của loại bánh trung thu Trung Quốc này, chị Huyền bán lẻ 90.000 đồng/kg, được khoảng 20 – 22 chiếc, nửa kg có giá 50.000 đồng, được 10 – 11 chiếc.

Nếu mua sỉ, giá giảm xuống còn 80.000 đồng/kg, nếu mua 10 kg thì chỉ còn 75.000 đồng/kg. Theo đó, tính ra, mỗi chiếc bánh trung thu chị Huyền bán có giá 3.400 đồng.

Để chiều lòng khách hàng, chủ cửa hàng chuyên bán đồ ăn vặt này sẵn sàng nhập đủ các vị đậu đỏ, đậu xanh, hạt dẻ, hạt sen, dưa, trứng thịt, trứng muối đậu đỏ, khoai môn,… và bán trộn các vị để khách hàng được thưởng thức đầy đủ.

Tuy nhiên, hạn sử dụng của loại bánh trung thu Trung Quốc mà chị Huyền nhập chỉ được khoảng 4 tháng.

tran ngap banh trung thu trung quoc 2200 dongchiec han su dung toi nua nam
Loại bánh trung thu này có rất nhiều vị để khách hàng lựa chọn. (Ảnh: Hồng Vân)

Chia sẻ với phóng viên, chị Huyền cho biết: “Còn 2 tháng nữa mới đến Trung thu nhưng tôi phải bán trước từ bây giờ cho quen khách. Vả lại bán từ bây giờ còn đắt hàng chứ đến đúng dịp lại bão hòa rồi, đâu đâu cũng bán thì khách nhà mình sẽ ít đi”.

Đáng nói, một số chủ cửa hàng bán loại bánh trung thu Trung Quốc này tiết lộ, nếu tính tổng bán sỉ và bán lẻ trong khoảng nửa tháng nay, mỗi ngày, mỗi cửa hàng bán được khoảng trên dưới 20 thùng, tương đương với 3.000 – 4.000 chiếc bánh.

Dù đang tràn ngập trên thị trường với kích cỡ nhỏ nhắn, bạt ngàn hương vị và bao bì bắt mắt, một số người tiêu dùng Việt Nam vẫn hoài nghi rằng, với mức giá 2.200 đồng nhưng hạn sử dụng tới nửa năm, loại bánh này liệu có an toàn cho sức khỏe người sử dụng?

Theo Dân Trí

tran ngap banh trung thu trung quoc 2200 dongchiec han su dung toi nua namBánh trung thu 4.000 đồng/cái: Mua cả thùng ăn cho đã
tran ngap banh trung thu trung quoc 2200 dongchiec han su dung toi nua namBánh Trung thu 'ế' sẽ đi về đâu?
tran ngap banh trung thu trung quoc 2200 dongchiec han su dung toi nua namMột người tử vong sau khi ăn bánh Trung thu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼1000K 82.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Nghệ An 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Hà Nội 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▼1000K 82,500 ▼1000K
SJC 5c 80,000 ▼1000K 82,520 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▼1000K 82,530 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 13:45