Trainor tổ chức hội thảo về IECEx & ATEX

21:40 | 18/09/2017

1,703 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trainor, nhà cung cấp dịch vụ đào tạo được công nhận bởi IECEx với hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo về thiết bị phòng nổ theo IECEx & ATEX tại Na Uy và châu Âu, là công ty đầu tiên và duy nhất có mặt ở Việt Nam cho đến nay có thể đào tạo và cấp chứng chỉ quốc tế IECEx CoPC.  

Làm việc trong môi trường có nguy cơ cháy nổ, con người đóng một vai trò quan trọng vào việc hạn chế, loại bỏ các nguy cơ cháy và nổ có thể xảy ra. Để thực hiện được điều này, người làm việc cần phải hiểu biết các kiến thức liên quan và cách thao tác an toàn với các thiết bị phòng nổ (Equipment for Use in Explosive Atmospheres). Ngày 22/9/2017, tại thành phố Vũng Tàu, Trainor sẽ tổ chức hội thảo về IECEx & ATEX để giới thiệu các tiêu chuẩn, chứng chỉ quốc tế và chia sẻ các kinh nghiệm liên quan đến thiết bị phòng nổ. Hội thảo sẽ diễn ra trong vòng 1 ngày.

trainor to chuc hoi thao ve iecex atex
Cháy nổ trên giàn khoan Deepwater Horizon ngày 20/04/2010 gây ra vụ tràn dầu tồi tệ nhất trong lịch sử nước Mỹ và gây thiệt hại khoảng 62 tỷ đô la Mỹ cho BP.

IECEx CoPC là gì? Những lợi ích của chứng chỉ này?

IECEx CoPC (Certificates of Personnel Competence) là hệ thống chứng chỉ quốc tế đầu tiên công nhận năng lực làm việc với thiết bị phòng nổ.

Hiện nay, khi ngày càng nhiều quốc gia công nhận IECEx là hệ thống chứng chỉ chung toàn cầu thì với chứng chỉ quốc tế IECEx CoPC, người sở hữu đã bắt kịp với xu thế toàn cầu hóa, cũng như năng lực của người sở hữu đã được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới để tự tin: Làm việc trong môi trường có nguy cơ cháy nổ một cách an toàn; Thao tác an toàn trên các thiết bị phòng nổ; Đảm bảo các thiết bị phòng nổ được lựa chọn và vận hành một cách an toàn tuân theo các chỉ dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

IECEx CoPC là tấm vé thông hành để người sở hữu hòa nhập vào mọi môi trường làm việc quốc tế trong lĩnh vực phòng nổ

Trainor Electrical Safety Company Limited (TES Vietnam)

Công ty TNHH An Toàn Điện Trainor Việt Nam (Trainor Electrical Safety Vietnam – TES Vietnam) chính thức thành lập vào tháng 5/2017 với văn phòng tại lầu 5, tòa nhà Anh Group, số 111 Hoàng Hoa Thám, phường 2, thành phố Vũng Tàu. Văn phòng bao gồm phòng học cho hơn 20 học viên, phòng thực hành với trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho các kì kiểm tra lấy chứng chỉ quốc tế IECEx CoPC.

trainor to chuc hoi thao ve iecex atex
Phòng học cho 20 học viên với nhiều thiết bị mô phỏng, thực hành (Ảnh: Trainor)
trainor to chuc hoi thao ve iecex atex
Phòng thực hành kiểm tra lấy chứng chỉ IECEx CoPC (Ảnh: Trainor)

Các khóa học và dịch vụ tư vấn tại Trainor Việt Nam

Trainor Việt Nam cung cấp các khóa học tổ chức tại trung tâm cho các học viên, như khóa học cơ bản về phòng chống nổ (Ex training), khóa học về lắp đặt và thẩm định thiết bị phòng nổ (installation and inspection Ex equipment), khóa học về bảo dưỡng thiết bị phòng nổ (maintenance Ex equipment), v.v. Ngoài ra, Trainor còn thiết kế các khóa đào tạo phù hợp với nhu cầu khách hàng cũng như cung cấp dịch vụ tư vấn an toàn điện, phòng chống cháy nổ, các tiêu chuẩn, quy định để áp dụng trên giàn khoan ngoài khơi và các công trình trong bờ.

Các khóa học có thời lượng 8 tiếng, 16 tiếng, 24 tiếng hoặc nhiều hơn nữa tùy theo từng khóa và tùy theo nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt, các khóa học tại Trainor Việt Nam có thể được thực hiện bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, giúp cho các học viên Việt Nam hiểu và nắm bắt kiến thức chuyên môn dễ dàng hơn.

Kiểm tra và lấy chứng chỉ IECEx CoPC

Trước đây, các học viên phải ra nước ngoài để học và thi lấy chứng chỉ IECEx CoPC. Giờ đây, Trainor Việt Nam sẽ hỗ trợ các học viên trong quá trình hoàn tất hồ sơ, chuẩn bị và hoàn thành bài kiểm tra ngay tại Việt Nam. Đây là một thuận lợi lớn cho các học viên để tiết kiệm chi phí mà vẫn lấy được chứng chỉ quốc tế.

Mọi thông tin chi tiết về khóa học và dịch vụ của Trainor, vui lòng liên hệ:

Ông Ninh Thế Ninh – Giảng viên kĩ thuật, Email: [email protected] , Điện thoại: +84 (0) 973862602.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 121,300
AVPL/SJC HCM 119,300 121,300
AVPL/SJC ĐN 119,300 121,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 11,290
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,865
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16699 16968 17547
CAD 18780 19058 19675
CHF 32348 32731 33373
CNY 0 3570 3690
EUR 30202 30476 31507
GBP 34988 35382 36315
HKD 0 3210 3412
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15602 16195
SGD 20020 20303 20834
THB 722 786 839
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26371
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,010 26,010 26,370
USD(1-2-5) 24,970 - -
USD(10-20) 24,970 - -
GBP 35,315 35,411 36,303
HKD 3,277 3,287 3,387
CHF 32,563 32,665 33,481
JPY 177.73 178.05 185.55
THB 768.86 778.36 832.19
AUD 16,944 17,005 17,479
CAD 18,978 19,038 19,598
SGD 20,157 20,220 20,889
SEK - 2,687 2,781
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,198
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,606 3,703
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,153
KRW 17.71 18.46 19.93
EUR 30,366 30,390 31,625
TWD 820.96 - 993.18
MYR 5,780.12 - 6,524.38
SAR - 6,866.59 7,226.75
KWD - 83,505 88,780
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,020 26,030 26,370
EUR 30,223 30,344 31,474
GBP 35,162 35,303 36,300
HKD 3,273 3,286 3,392
CHF 32,389 32,519 33,450
JPY 177.05 177.76 185.14
AUD 16,894 16,962 17,506
SGD 20,205 20,286 20,840
THB 786 789 824
CAD 18,957 19,033 19,567
NZD 15,674 16,185
KRW 18.39 20.19
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26320
AUD 16869 16969 17539
CAD 18947 19047 19604
CHF 32581 32611 33485
CNY 0 3619.2 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30474 30574 31350
GBP 35284 35334 36444
HKD 0 3330 0
JPY 177.61 178.61 185.13
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15719 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21035
THB 0 752.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,371
USD20 26,030 26,080 26,371
USD1 26,030 26,080 26,371
AUD 16,911 17,061 18,132
EUR 30,524 30,674 31,853
CAD 18,895 18,995 20,315
SGD 20,252 20,402 20,878
JPY 178.13 179.63 184.28
GBP 35,381 35,531 36,322
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,504 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 09:00