TP Hồ Chí Minh kiểm tra bán hàng tại các Cửa hàng Bách Hóa Xanh

16:11 | 17/07/2021

631 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong chiều 16/7/2021 các Đội QLTT địa bàn TP HCM đã kiểm tra, làm việc 75/641 cửa hàng tại các địa bàn Quận 1, Quận 3, Quận 5, Quận 7, Quận 10, Quận 11, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Quận Phú Nhuận, Thành phố Thủ Đức, Huyện Bình Chánh...

Theo phản ánh của một số người dân TP Hồ Chí Minh, trong những ngày qua, liên tiếp xuất hiện tình trạng bán thực phẩm với giá cao tại một số chợ tự phát. Lực lượng QLTT Thành phố đã triển khai lực lượng, tăng cường kiểm tra các cơ sở kinh doanh lương thực thực phẩm.

TP Hồ Chí Minh kiểm tra bán hàng tại các Cửa hàng Bách Hóa Xanh
QLTT TP Hồ Chí Minh kiểm tra bán hàng tại các Cửa hàng Bách Hóa Xanh.

Nhìn chung hàng hóa tại các Cửa hàng Bách hóa xanh khá dồi dào, thực hiện niêm yết giá ban theo quy định; phương thức hoạt động của cửa hàng chỉ cho giới hạn số lượng người vào trong mua sắm (cụ thể từ 5 đến 10 người trong 01 lượt mua sắm tùy diện tích của các cửa hàng), số lượng khách còn lại sẽ đứng xếp hàng bên ngoài cửa hàng chờ với khoảng cách đảm bảo 2 mét tuân thủ đúng quy định phòng chống dịch bệnh.

Các cửa hàng cung cấp thông tin: hóa đơn chứng từ đầu vào của hàng hóa được lưu trữ tại Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh (địa chỉ số 128 Trần Quang Khải, Phường Tân Định, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh); giá cả hàng hóa mỗi ngày được thông báo qua phần mềm quản lý nội bộ QR code, không sử dụng hệ thống máy tính kế toán tại các cửa hàng Bách Hóa Xanh.

TP Hồ Chí Minh kiểm tra bán hàng tại các Cửa hàng Bách Hóa Xanh
Các mặt hàng thực phẩm tại các Cửa hàng Bách Hóa Xanh đều niêm yết giá và đủ nguồn cung phục vụ người dân.

Qua làm việc các Đội QLTT đề nghị các Cửa hàng chấp hành quy định về niêm yết giá hàng hóa theo qui đinh và bán đúng giá niêm yết; đảm báo số lượng và chất lượng hàng hóa, không kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ; duy trì hoạt động theo đúng thời gian quy định; tuân thủ quy định 5K của Bộ Y Tế.

Lực lượng QLTT Thành phố cũng tuyên truyền quy định pháp luật về áp dụng biện pháp chống dịch, quy định pháp luật xử lý đối với hành vi đầu cơ hàng hóa, hành vi găm hàng. Các Đội QLTT sẽ tiếp tục giám sát, kiểm tra trong những ngày tới đây.

Tùng Dương

Miền Nam: Các mặt hàng thiết yếu đều đội giá 25-60% Miền Nam: Các mặt hàng thiết yếu đều đội giá 25-60%
Siết chặt quản lý thực phẩm trong bối cảnh dịch bệnh Siết chặt quản lý thực phẩm trong bối cảnh dịch bệnh
Thành phố Hồ Chí Minh xử phạt nặng đầu cơ thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh xử phạt nặng đầu cơ thực phẩm
Lên kế hoạch đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho miền Nam Lên kế hoạch đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho miền Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 12:00