TP HCM tăng cưỡng chế thu 7000 tỷ nợ thuế

07:00 | 27/11/2015

597 lượt xem
|
(Petrotimes) – Cục Thuế TP HCM sẽ đẩy mạnh thực hiện các biện pháp cưỡng chế để thu hơn 7.000 tỷ đồng tiền nợ thuế theo chỉ đạo của UBND thành phố và Bộ Tài chính.

Ngày 26/11, ông Lê Xuân Dương, Phó Cục trưởng Cục Thuế TP HCM cho biết, Cục thuế TP HCM được Bộ Tài chính chỉ đạo phải xây dựng kế hoạch để thu 5.500 tỷ đồng tiền nợ thuế từ nay đến cuối năm trong tổng số 10.632 tỷ đồng nợ có khả năng thu trên địa bàn. Tuy nhiên, vừa qua Chủ tịch UBND TP HCM Lê Hoàng Quân có làm việc với Cục Thuế TP HCM và chỉ đạo Cục Thuế TP HCM phải thu được trên 7.000 tỷ đồng tiền nợ thuế.

Để thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính và UBND TP HCM, Cục Thuế thành phố đã xây dựng kế hoạch thu nợ từ nay đến cuối năm, tập trung vào một số việc như:  rà soát lại tất cả các khoản nợ, thực hiện đầy đủ các biện pháp thu nợ, cưỡng chế nợ thuế như: phong toả sử dụng tài khoản ngân hàng, đình chỉ sử dụng hoá đơn đối với các doanh nghiệp nợ lớn...

tp hcm tang cuong che de thu 7000 ty tien no thue

TP HCM đẩy mạnh các biện pháp cưỡng chế thu nợ thuế

Theo ông Lê Xuân Dương, do thời gian gấp rút, chỉ còn 2 tháng để thực hiện nên sắp tới Cục Thuế TP HCM sẽ đẩy mạnh các biện pháp cưỡng chế nợ thuế, tập trung vào các doanh nghiệp có nợ thuế lớn có khả năng thu để đôn đốc, đặc biệt là các khoản thu về đất đai, những khoản thu theo các quyết định của kiểm toán Nhà nước, thanh tra Chính phủ.

Cục Thuế thành phố đã giao chỉ tiêu thu nợ cụ thể cho từng phòng, từng công chức, từng chi cục thuế. Và hàng tuần các đơn vị, các nhân được giao nhiệm vụ phải báo cáo về công tác thu nợ để Cục Thuế báo cáo về UBND thành phố.

UBND TP HCM cũng chỉ đạo củng cố lại Ban chỉ đạo chống thất thu ngân sách của thành phố để làm nhiệm vụ trên. Đồng thời chỉ đạo Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính cùng Cục Thuế thành phố rà soát lại các quyết định giao đất, thuê đất. Nếu dự án nào cố tình chây ỳ, không nộp tiền sử dụng đất thì cưỡng chế theo luật định, thậm chí thu hồi quyết định giao đất, thuê đất.

Ngoài chỉ tiêu thu nợ từ nay đến cuối năm, UBND TP HCM cũng ra chỉ tiêu cho Cục Thuế thành phố là đến ngày 30/6/2016 sẽ phải thu được 80% số nợ thuế có khả năng thu.

Mai Phương

 

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 27/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,980 ▲10K 15,280 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,980 ▲10K 15,280 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,980 ▲10K 15,280 ▲10K
NL 99.99 14,160 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,160 ▼40K
Trang sức 99.9 14,570 ▲10K 15,170 ▲10K
Trang sức 99.99 14,580 ▲10K 15,180 ▲10K
Cập nhật: 27/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 27/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16684 16953 17525
CAD 18259 18535 19148
CHF 32131 32513 33153
CNY 0 3470 3830
EUR 29926 30199 31224
GBP 34102 34492 35424
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14775 15356
SGD 19784 20065 20589
THB 734 797 850
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26409
Cập nhật: 27/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,189 26,189 26,409
USD(1-2-5) 25,142 - -
USD(10-20) 25,142 - -
EUR 30,203 30,227 31,371
JPY 166.03 166.33 173.26
GBP 34,586 34,680 35,504
AUD 16,989 17,050 17,492
CAD 18,499 18,558 19,086
CHF 32,522 32,623 33,305
SGD 19,964 20,026 20,650
CNY - 3,678 3,775
HKD 3,340 3,350 3,433
KRW 16.68 17.39 18.67
THB 782.87 792.54 843.84
NZD 14,821 14,959 15,306
SEK - 2,741 2,821
DKK - 4,040 4,156
NOK - 2,551 2,626
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,984.84 - 6,712.87
TWD 761.84 - 916.66
SAR - 6,932.91 7,257.22
KWD - 83,900 88,719
Cập nhật: 27/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,409
EUR 30,017 30,138 31,308
GBP 34,312 34,450 35,463
HKD 3,323 3,336 3,447
CHF 32,256 32,386 33,322
JPY 165.19 165.85 173.01
AUD 16,882 16,950 17,508
SGD 20,001 20,081 20,650
THB 796 799 836
CAD 18,450 18,524 19,083
NZD 14,814 15,342
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 27/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26409
AUD 16862 16962 17897
CAD 18439 18539 19550
CHF 32428 32458 34040
CNY 0 3692.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30149 30179 31902
GBP 34446 34496 36248
HKD 0 3390 0
JPY 165.56 166.06 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14867 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19970 20100 20833
THB 0 763.3 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 27/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 26,200 26,250 26,409
AUD 16,906 17,006 18,126
EUR 30,271 30,271 31,388
CAD 18,386 18,486 19,800
SGD 20,019 20,169 20,769
JPY 165.84 167.34 171.5
GBP 34,524 34,674 35,451
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/11/2025 15:00