Tin tức kinh tế ngày 31/5: Giá cước vận tải biển tăng phi mã

21:12 | 31/05/2025

62 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sầu riêng đông lạnh Việt Nam thẳng tiến Trung Quốc; Giá cước vận tải biển tăng phi mã; Mỹ tăng thuế thép, nhôm lên 50%… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 31/5.
Tin tức kinh tế ngày 31/5: Giá cước vận tải biển tăng phi mã

Giá vàng đồng loạt giảm sâu

Trong phiên giao dịch ngày 31/5, giá vàng các thương hiệu trong nước đi xuống cùng chiều với giá thế giới.

Cụ thể, tại thời điểm 11 giờ ngày 31/5, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng SJC mua vào - bán ra ở mức 115,7-118,2 triệu đồng/lượng, giảm 300 nghìn đồng mỗi lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so chốt phiên hôm trước.

Giá vàng nhẫn SJC 9999 mua vào 110,5 triệu đồng/lượng, bán ra 113,5 triệu đồng/lượng, giảm 500 nghìn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3,289.22 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 1,11% so với hôm qua.

Việt Nam chi hơn 116 triệu USD nhập khẩu thịt heo đông lạnh

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu của Cục Hải quan cho biết, trong bốn tháng đầu năm 2025, Việt Nam đã xuất khẩu 7,2 ngàn tấn thịt và các sản phẩm từ thịt, đạt trị giá 39,66 triệu USD, tăng 0,9% về lượng và tăng 25,9% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Ở chiều ngược lại, trong bốn tháng đầu năm 2025, Việt Nam đã nhập khẩu 281,6 ngàn tấn thịt và các sản phẩm từ thịt, với tổng trị giá 573,61 triệu USD, tăng 12,4% về lượng và tăng 16,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2024.

Ấn Độ tiếp tục là thị trường cung cấp thịt và các sản phẩm từ thịt lớn nhất cho Việt Nam trong giai đoạn này. Theo sau là các thị trường lớn khác như Nga, Hoa Kỳ, Brazil, Hàn Quốc.

Sầu riêng đông lạnh Việt Nam thẳng tiến Trung Quốc

Ngày 30/5, lô hàng 22 tấn sầu riêng đông lạnh do Công ty TNHH Xuất khẩu và Thương mại Vina M & B (Hà Nội) sản xuất đã chính thức được thông quan qua cửa khẩu cầu Bắc Luân II, thuộc cặp cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Đông Hưng (Trung Quốc). Đối tác nhập khẩu phía Trung Quốc là Công ty Shanghai Xinronghe International Trade có trụ sở tại Thượng Hải.

Sự kiện này diễn ra chỉ 2 ngày sau cuộc làm việc trực tiếp giữa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Việt Nam - ông Đỗ Đức Duy và bà Tôn Mai Quân - Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Trung Quốc - vào ngày 28/5.

Giá cước vận tải biển tăng phi mã

Thỏa thuận tạm ngưng áp thuế trong 90 ngày giữa Mỹ và Trung Quốc đã kéo theo làn sóng tăng giá cước vận tải biển, khiến nhiều doanh nghiệp (DN) xuất khẩu đối mặt áp lực chi phí lớn.

Các hãng tàu lớn đã đồng loạt điều chỉnh giá cước container 40 feet từ Trung Quốc. Tuyến đến Bờ Tây Mỹ tăng từ 3.500 USD lên 6.500 USD/container, tuyến đến Bờ Đông lên 7.500 USD, dự báo có thể chạm mốc 8.500 USD vào giữa tháng 6.

Theo dữ liệu từ Xeneta, chỉ trong một tuần, giá cước trung bình tuyến Trung Quốc - Bờ Tây Mỹ tăng 8%.

Với DN xuất khẩu Việt, đặc biệt ở lĩnh vực tiêu dùng, điện tử, đồ chơi, cước tăng mạnh đang bào mòn biên lợi nhuận. Nhiều đơn vị buộc phải giãn tiến độ giao hàng, điều chỉnh kế hoạch xuất khẩu hoặc thương lượng lại giá bán.

Mỹ tăng thuế thép, nhôm lên 50%

Ngày 30/5/2025, Tổng thống Donald Trump thông báo sẽ tăng thuế nhập khẩu đối với thép và nhôm từ mức 25% hiện tại lên 50%. Thông tin được ông đưa ra tại một buổi vận động tranh cử ở bang Pennsylvania, đồng thời khẳng định mục tiêu xây dựng một “hàng rào thuế quan” nhằm bảo vệ ngành sản xuất kim loại trong nước.

Theo bài đăng trên mạng xã hội Truth Social sau buổi vận động, mức thuế mới sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 4/6/2025 (giờ Hoa Kỳ). Trước đó, từ tháng 3/2025, chính quyền Hoa Kỳ đã áp mức thuế 25% đối với phần lớn sản phẩm thép và nhôm nhập khẩu, dựa trên Điều 232 của Luật An ninh Quốc gia Hoa Kỳ.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲300K 118,500 ▲300K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲300K 118,500 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲300K 118,500 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 11,090
Cập nhật: 02/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 116.000 ▲300K 118.500 ▲300K
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 116.000 ▲300K 118.500 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲300K 118.500 ▲300K
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 116.000 ▲300K 118.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲300K 118.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲300K 118.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 112.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 111.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 111.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 84.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 65.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 46.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 103.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 68.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 73.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 76.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 42.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 37.280
Cập nhật: 02/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,960 ▲70K 11,360 ▲50K
Trang sức 99.9 10,950 ▲70K 11,350 ▲50K
NL 99.99 10,720 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,720 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,170 ▲70K 11,420 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,170 ▲70K 11,420 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,170 ▲70K 11,420 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲30K 11,850 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲30K 11,850 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲30K 11,850 ▲30K
Cập nhật: 02/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16297 16564 17140
CAD 18443 18720 19341
CHF 31033 31411 32065
CNY 0 3530 3670
EUR 28981 29250 30281
GBP 34329 34720 35653
HKD 0 3188 3390
JPY 174 178 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15309 15902
SGD 19652 19933 20461
THB 709 772 826
USD (1,2) 25764 0 0
USD (5,10,20) 25803 0 0
USD (50,100) 25831 25865 26210
Cập nhật: 02/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,850 25,850 26,210
USD(1-2-5) 24,816 - -
USD(10-20) 24,816 - -
GBP 34,662 34,756 35,684
HKD 3,261 3,270 3,369
CHF 31,200 31,297 32,168
JPY 177.65 177.97 185.94
THB 757.84 767.2 820.57
AUD 16,590 16,650 17,095
CAD 18,719 18,779 19,283
SGD 19,858 19,920 20,548
SEK - 2,675 2,769
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,902 4,036
NOK - 2,513 2,602
CNY - 3,577 3,675
RUB - - -
NZD 15,278 15,420 15,867
KRW 17.56 18.31 19.66
EUR 29,147 29,170 30,413
TWD 786.6 - 952.31
MYR 5,714.89 - 6,449.72
SAR - 6,822.54 7,182.52
KWD - 82,578 87,801
XAU - - -
Cập nhật: 02/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,840 25,850 26,190
EUR 28,994 29,110 30,221
GBP 34,471 34,609 35,588
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,085 31,210 32,125
JPY 176.91 177.62 185.02
AUD 16,466 16,532 17,064
SGD 19,841 19,921 20,467
THB 773 776 810
CAD 18,632 18,707 19,232
NZD 15,341 15,851
KRW 18.02 19.84
Cập nhật: 02/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25835 25835 26200
AUD 16448 16548 17118
CAD 18629 18729 19280
CHF 31292 31322 32211
CNY 0 3580.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29254 29354 30130
GBP 34613 34663 35774
HKD 0 3270 0
JPY 177.79 178.79 185.31
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15387 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19818 19948 20676
THB 0 739.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11800000
XBJ 11100000 11100000 11800000
Cập nhật: 02/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,218
USD20 25,840 25,890 26,218
USD1 25,840 25,890 26,218
AUD 16,515 16,665 17,740
EUR 29,281 29,431 30,621
CAD 18,570 18,670 19,993
SGD 19,882 20,032 20,517
JPY 178.22 179.72 184.44
GBP 34,698 34,848 35,651
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,462 0
THB 0 775 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/06/2025 09:00