Tin tức kinh tế ngày 31/5: Giá cước vận tải biển tăng phi mã

21:12 | 31/05/2025

107 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sầu riêng đông lạnh Việt Nam thẳng tiến Trung Quốc; Giá cước vận tải biển tăng phi mã; Mỹ tăng thuế thép, nhôm lên 50%… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 31/5.
Tin tức kinh tế ngày 31/5: Giá cước vận tải biển tăng phi mã

Giá vàng đồng loạt giảm sâu

Trong phiên giao dịch ngày 31/5, giá vàng các thương hiệu trong nước đi xuống cùng chiều với giá thế giới.

Cụ thể, tại thời điểm 11 giờ ngày 31/5, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng SJC mua vào - bán ra ở mức 115,7-118,2 triệu đồng/lượng, giảm 300 nghìn đồng mỗi lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so chốt phiên hôm trước.

Giá vàng nhẫn SJC 9999 mua vào 110,5 triệu đồng/lượng, bán ra 113,5 triệu đồng/lượng, giảm 500 nghìn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3,289.22 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 1,11% so với hôm qua.

Việt Nam chi hơn 116 triệu USD nhập khẩu thịt heo đông lạnh

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu của Cục Hải quan cho biết, trong bốn tháng đầu năm 2025, Việt Nam đã xuất khẩu 7,2 ngàn tấn thịt và các sản phẩm từ thịt, đạt trị giá 39,66 triệu USD, tăng 0,9% về lượng và tăng 25,9% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Ở chiều ngược lại, trong bốn tháng đầu năm 2025, Việt Nam đã nhập khẩu 281,6 ngàn tấn thịt và các sản phẩm từ thịt, với tổng trị giá 573,61 triệu USD, tăng 12,4% về lượng và tăng 16,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2024.

Ấn Độ tiếp tục là thị trường cung cấp thịt và các sản phẩm từ thịt lớn nhất cho Việt Nam trong giai đoạn này. Theo sau là các thị trường lớn khác như Nga, Hoa Kỳ, Brazil, Hàn Quốc.

Sầu riêng đông lạnh Việt Nam thẳng tiến Trung Quốc

Ngày 30/5, lô hàng 22 tấn sầu riêng đông lạnh do Công ty TNHH Xuất khẩu và Thương mại Vina M & B (Hà Nội) sản xuất đã chính thức được thông quan qua cửa khẩu cầu Bắc Luân II, thuộc cặp cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Đông Hưng (Trung Quốc). Đối tác nhập khẩu phía Trung Quốc là Công ty Shanghai Xinronghe International Trade có trụ sở tại Thượng Hải.

Sự kiện này diễn ra chỉ 2 ngày sau cuộc làm việc trực tiếp giữa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Việt Nam - ông Đỗ Đức Duy và bà Tôn Mai Quân - Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Trung Quốc - vào ngày 28/5.

Giá cước vận tải biển tăng phi mã

Thỏa thuận tạm ngưng áp thuế trong 90 ngày giữa Mỹ và Trung Quốc đã kéo theo làn sóng tăng giá cước vận tải biển, khiến nhiều doanh nghiệp (DN) xuất khẩu đối mặt áp lực chi phí lớn.

Các hãng tàu lớn đã đồng loạt điều chỉnh giá cước container 40 feet từ Trung Quốc. Tuyến đến Bờ Tây Mỹ tăng từ 3.500 USD lên 6.500 USD/container, tuyến đến Bờ Đông lên 7.500 USD, dự báo có thể chạm mốc 8.500 USD vào giữa tháng 6.

Theo dữ liệu từ Xeneta, chỉ trong một tuần, giá cước trung bình tuyến Trung Quốc - Bờ Tây Mỹ tăng 8%.

Với DN xuất khẩu Việt, đặc biệt ở lĩnh vực tiêu dùng, điện tử, đồ chơi, cước tăng mạnh đang bào mòn biên lợi nhuận. Nhiều đơn vị buộc phải giãn tiến độ giao hàng, điều chỉnh kế hoạch xuất khẩu hoặc thương lượng lại giá bán.

Mỹ tăng thuế thép, nhôm lên 50%

Ngày 30/5/2025, Tổng thống Donald Trump thông báo sẽ tăng thuế nhập khẩu đối với thép và nhôm từ mức 25% hiện tại lên 50%. Thông tin được ông đưa ra tại một buổi vận động tranh cử ở bang Pennsylvania, đồng thời khẳng định mục tiêu xây dựng một “hàng rào thuế quan” nhằm bảo vệ ngành sản xuất kim loại trong nước.

Theo bài đăng trên mạng xã hội Truth Social sau buổi vận động, mức thuế mới sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 4/6/2025 (giờ Hoa Kỳ). Trước đó, từ tháng 3/2025, chính quyền Hoa Kỳ đã áp mức thuế 25% đối với phần lớn sản phẩm thép và nhôm nhập khẩu, dựa trên Điều 232 của Luật An ninh Quốc gia Hoa Kỳ.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16605 16874 17448
CAD 18200 18476 19091
CHF 32061 32443 33091
CNY 0 3470 3830
EUR 29911 30183 31212
GBP 33981 34371 35302
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14688 15277
SGD 19725 20006 20527
THB 733 796 850
USD (1,2) 26105 0 0
USD (5,10,20) 26147 0 0
USD (50,100) 26175 26195 26403
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 11:00