Tin tức kinh tế ngày 25/8: Cổ phiếu ngân hàng đồng loạt lao dốc

20:23 | 25/08/2025

43 lượt xem
|
(PetroTimes) - Cổ phiếu ngân hàng đồng loạt lao dốc; Tỷ giá USD/VND “hạ nhiệt” sau động thái mới nhất của NHNN; Rau quả Việt xuất sang Mỹ tăng vọt… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 25/8.
Tin tức kinh tế ngày 25/8: Cổ phiếu ngân hàng đồng loạt lao dốc

Giá vàng thế giới quay đầu giảm, trong nước thiết lập mức kỷ lục mới

Sáng nay, giá vàng trên thị trường thế giới quay đầu giảm so với chốt phiên hôm qua. Theo cập nhật sáng nay, giá vàng giao ngay ở mức 3,362.58 USD/ounce - giảm 11.27 USD/ounce, tương ứng với 0.33%.

Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng SJC các thương hiệu trong bật tăng và liên tục thiết lập mức đỉnh lịch sử mới khi niêm yết ở mức 125,9 - 126,9 triệu đồng/lượng.

Riêng giá vàng SJC tại Phú Quý đang mua vào thấp hơn 1 triệu đồng chiều mua vào so với các thương hiệu khác ở mức 124,9 - 126,9 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 119 triệu đồng/lượng mua vào và 122 triệu đồng/lượng bán ra.

Tỷ giá USD/VND “hạ nhiệt” sau động thái mới nhất của NHNN

Sáng 25/8/2025, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 25,291 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên cuối tuần.

Giá USD tại các ngân hàng thương mại cũng giảm như tại Vietcombank, mua chuyển khoản giảm còn 26,120 đồng, bán ra 26,480 đồng, giảm 40 đồng ở mỗi chiều.

Ngày 22/8 vừa qua, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thông báo kế hoạch bán ngoại tệ thông qua hợp đồng kỳ hạn, có hủy ngang trong 180 ngày. Thời gian thực hiện trong 2 ngày 25 - 26/08 với giá bán 26,550 VND/USD. Đối tượng được mua là các tổ chức tín dụng có trạng thái ngoại tệ âm, với hạn mức tối đa bằng mức cần thiết để đưa trạng thái ngoại tệ về cân bằng.

Động thái can thiệp thị trường được NHNN đưa ra khi tỷ giá trên thị trường liên tục tăng nóng. Cuối tuần qua ngày 22/08, NHNN đã tăng mạnh tỷ giá trung tâm 25 đồng lên mức cao kỷ lục ở 25,298 VND/USD.

Giá gạo châu Á đồng loạt tăng

Dữ liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho thấy gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán với giá 399 USD/tấn hôm 21/8, tăng từ 395 USD/tấn một tuần trước đó.

Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được chào giá ở mức 371-376 USD/tấn, tăng từ 369-374 USD/tấn của tuần trước, trong khi gạo trắng 5% tấm được chào bán ở mức 363-369 USD/tấn trong tuần này.

Gạo 5% tấm của Thái Lan nhích lên mức 365-370 USD/tấn từ 355-360 USD/tấn của tuần trước, nhưng theo các thương nhân, nguồn cung dồi dào toàn cầu vẫn tạo áp lực lên giá.

Trong khi đó, nhập khẩu gạo của Bangladesh tăng lên mức cao nhất trong bảy năm, đạt 1,44 triệu tấn trong năm tài chính kết thúc vào tháng 6/2025, do lũ lụt làm giảm sản lượng trong nước. Đây là khối lượng nhập khẩu lớn nhất kể từ năm tài chính 2017-2018, khi đó Bangladesh nhập khẩu tới 3,16 triệu tấn.

Cổ phiếu ngân hàng đồng loạt lao dốc

Kết phiên 25/8, VN-Index giảm 31,44 điểm (-1,91%) xuống 1.614,03 điểm. Đây là mức đóng cửa thấp nhất trong ngày. HNX-Index và UPCoM-Index cũng giảm lần lượt 5,9 điểm và 0,68 điểm. Áp lực bán mạnh xuất hiện từ cuối phiên sáng và gia tăng trong phiên chiều, tập trung chủ yếu ở nhóm ngân hàng.

Toàn thị trường có tới hơn 510 mã giảm giá, bao gồm gần 30 mã chứng khoán giảm kịch sàn. Con số trên áp đảo hoàn toàn so với con số gần 290 mã tăng. Không cổ phiếu ngân hàng nào đóng cửa trong sắc xanh. Trong khi đó, 5 cổ phiếu ngân hàng gồm Eximbank, TPBank, MSB, OCB và VIB giảm kịch sàn. Nhiều cổ phiếu ngân hàng có quy mô vốn hoá top đầu đều giảm sâu.

Rau quả Việt xuất sang Mỹ tăng vọt

Số liệu từ Cục Hải quan cho biết, tính sơ bộ tới ngày 20-8, giá trị xuất khẩu rau quả trong tháng đạt gần 759 triệu USD, giảm 0,8% so với tháng trước, và giảm hơn 11% so với cùng kỳ năm 2024.

Tính chung 8 tháng đầu năm, giá trị xuất khẩu rau quả của Việt Nam đạt hơn 4,6 tỉ USD, giảm hơn 2% so với cùng kỳ.

Báo cáo cũng chỉ rõ, trong 7 tháng đầu năm Trung Quốc vẫn là thị trường đứng đầu về nhập khẩu rau quả Việt Nam với 2,1 tỉ USD, song giảm nhẹ 15% so với cùng kỳ. Đáng chú ý Mỹ dù xếp thứ 2 nhưng lại là thị trường có mức nhập khẩu tăng trưởng cao nhất, đạt 316 triệu USD, tăng 67% so với 7 tháng đầu năm 2024.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 00:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 00:45