Tin tức kinh tế ngày 14/6: Áp thuế suất ưu đãi 10% với tất cả loại hình báo chí

20:00 | 14/06/2025

172 lượt xem
|
(PetroTimes) - Áp thuế suất ưu đãi 10% với tất cả loại hình báo chí; Bổ sung xăng, điều hòa và nước giải khát có đường vào diện chịu thuế; 100% mua bán hàng hóa online phải có hóa đơn điện tử… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 14/6.
Tin tức kinh tế ngày 14/6: Áp thuế suất ưu đãi 10% với tất cả loại hình báo chí

Giá vàng đồng loạt tăng vọt

Giá vàng trong nước ngày 14/6 đồng loạt tăng vọt, mỗi lượng vàng tăng thêm 1 triệu đồng, niêm yết ở mức 120 triệu đồng/lượng chiều bán ra.

Theo đó, vàng miếng các thương hiệu SJC, PNJ, DOJI và Bảo tín Minh Châu đang được mua vào ở mức 117,5 triệu đồng/lượng (tăng 500.000 đồng/lượng) và bán ra ở mức 120 triệu đồng/lượng (tăng 1 triệu đồng/lượng).

Giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng được điều chỉnh tăng 1 triệu đồng/lượng so với sáng qua. Cụ thể, SJC niêm yết vàng nhẫn ở mức 113,5 triệu đồng/lượng mua vào - 116 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng nhẫn tại DOJI được niêm yết ở mức 115 triệu đồng/lượng mua vào - 117 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng thế giới hôm nay vượt xa mốc 3.400 USD/ounce, niêm yết quanh ngưỡng 3.430,49 - 3.433,40 USD/ounce (tương đương gần 109 triệu đồng/lượng quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, chưa thuế, phí) - tăng đến 50 USD trong vòng 24 giờ qua.

Áp thuế suất ưu đãi 10% với tất cả loại hình báo chí

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi vừa được Quốc hội bấm nút thông qua sáng 14/6 đã thống nhất áp dụng ưu đãi thuế với tất cả các loại hình báo chí, bao gồm cả quảng cáo trên báo ở mức 10%.

Cụ thể, Theo quy định hiện hành, thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in, được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong suốt thời gian hoạt động; các hoạt động báo chí khác áp dụng mức thuế suất là 20%.

Với Luật vừa được thông qua, mức thuế suất ưu đãi với báo chí đã được đưa về thống nhất một mức là 10%.

Giá tôm tăng cao nhất trong vòng 1 năm

Thống kê của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu, những ngày qua, giá tôm tôm sú tại địa phương tăng bình quân từ 20.000-30.000 đồng/kg so với trước đó khoảng hai tháng.

Cụ thể, tôm sú loại loại 20 con/kg dao động từ 250.000-260.000 đồng/kg, loại 30 con/kg từ 180.000-190.000 đồng/kg, loại 40 con/kg từ 150.000-160.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá tôm thẻ chân trắng loại 40 con/kg có thể dao động từ 160.000-200.000 đồng/kg… Đây là mức giá cao nhất trong vòng một năm qua. Với mức giá này, sau khi trừ các khoản chi phí đầu tư người nuôi tôm có lãi khá cao.

Nguyên nhân giá tôm tăng là do nhu cầu tiêu thụ trong nước và đơn hàng xuất khẩu đều tăng, trong khi nguồn cung hạn chế vì tôm chưa đến kỳ thu hoạch rộ.

Bổ sung xăng, điều hòa và nước giải khát có đường vào diện chịu thuế

Sáng 14/6, với 448/454 đại biểu tham gia biểu quyết tán thành (chiếm 93,72%), Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi). Luật mới mở rộng danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, đáng chú ý có điều hòa nhiệt độ công suất lớn, xăng các loại và nước giải khát có hàm lượng đường cao.

Theo luật vừa được thông qua, đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gồm các nhóm hàng hóa: thuốc lá, rượu, bia; ô tô dưới 24 chỗ (bao gồm cả các loại xe tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên); xe mô tô có dung tích xi lanh trên 125 cm³; máy bay, trực thăng, tàu lượn, du thuyền; xăng các loại.

100% mua bán hàng hóa online phải có hóa đơn điện tử

Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định 1568 Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2026-2030.

Theo đó, mục tiêu dân số trưởng thành tham gia mua sắm trực tuyến đạt 70%, doanh số bán lẻ thương mại điện tử tăng từ 20-30%/năm, chiếm 20% so với tổng mức bán lẻ hàng hóa cả nước.

Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử phấn đấu đạt trên 70%, trong đó 100% các giao dịch trên nền tảng có hóa đơn điện tử.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,850 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼220K
Trang sức 99.9 13,840 ▼220K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,850 ▼220K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 21:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 ▲1315K 14,822 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 ▲1315K 14,823 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▼5K 1,459 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▼5K 146 ▼1319K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼5K 1,449 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲125019K 143,465 ▲129069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼375K 108,836 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▼340K 98,692 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼305K 88,548 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼292K 84,635 ▼292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼209K 60,579 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cập nhật: 04/11/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 04/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 04/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 04/11/2025 21:00