Tin tức kinh tế ngày 13/10: Kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất 10 năm

21:00 | 13/10/2023

5,364 lượt xem
|
(PetroTimes) - Kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất 10 năm; Lấy lại được 4 container hồ tiêu, quế, điều nghi bị lừa đảo tại Dubai; Xuất khẩu phân bón mang về gần 500 triệu USD… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 13/10.
Tin tức kinh tế ngày 13/10: Kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất 10 năm
Kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất 10 năm (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới phục hồi, trong nước tăng mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 13/10/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.869,81 USD/ounce, tăng 5,08 USD so với cùng thời điểm ngày 12/10.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 13/10, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 69,55-70,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 350.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 12/10.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,45-69,75 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 12/10.

Kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất 10 năm

Theo Tổng cục Hải quan, tháng 9/2023, Việt Nam xuất khẩu hàng rau quả đạt 667 triệu USD, giảm 43,7% so với tháng 8/2023 nhưng lại tăng tới 167% so với cùng kỳ năm trước.

Mức tăng trong tháng 9 diễn ra chủ yếu do thị trường xuất khẩu lớn nhất là Trung Quốc với +441% so với cùng kỳ năm trước, lên mức 491 triệu USD. Các thị trường khác cũng tăng trưởng tốt như Hà Lan +51%, lên mức 13,9 triệu USD; Hàn Quốc +45%, đạt 18 triệu USD; Mỹ +14,7%, đạt 21 triệu USD…

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu rau quả đạt 4,2 tỷ USD, tăng tới 72% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, xuất khẩu rau quả 9 tháng đầu năm 2023 đã mang về kim ngạch cao nhất giai đoạn 2013 - 2023.

Lấy lại được 4 container hồ tiêu, quế, điều nghi bị lừa đảo tại Dubai

Ngày 13/10, thông tin từ Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam cho biết, 4/5 container hàng hồ tiêu, quế, điều bị lừa đảo tại Dubai đã lấy lại được.

Sau gần 3 tháng tích cực làm việc, với sự phối hợp, hợp tác giữa các bên, từ ngày 10 - 12/10/2023, Ngân hàng Ajman Bank (UAE) đã hoàn trả lại tiền cho các doanh nghiệp, tổng số tiền các doanh nghiệp đã được hoàn trả cho 4 lô hàng là 354.990,42 USD trên tổng số 355.232 USD tổng giá trị lô hàng.

Riêng 1 lô hàng hoa hồi hiện đang nằm tại cảng Jebel Ali từ ngày 26/7/2023 thì doanh nghiệp vẫn đang tiếp tục làm việc với Ngân hàng Ajman Bank và yêu cầu thanh toán toàn bộ chi phí phát sinh gồm phí kho bãi, phí luật sư, chi phí đưa hàng về lại cảng đi (Hải Phòng)…

Xuất khẩu phân bón mang về gần 500 triệu USD

Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu 91.756 tấn phân bón với trị giá 41,3 triệu USD trong tháng 9/2023, giảm 42% về lượng và 29,9% về trị giá so với tháng 8/2023. So với cùng kỳ năm trước, lượng và trị giá xuất khẩu phân bón của Việt Nam giảm lần lượt 42% và 58%.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu 1,19 triệu tấn phân bón với kim ngạch 491 triệu USD, giảm 14% về lượng và 44% về trị giá so với cùng kỳ năm trước (YoY).

Kim ngạch xuất khẩu TP HCM cán mốc 30 tỷ USD sau 9 tháng

Báo cáo của Tổng cục Hải quan cho biết, tính riêng trong tháng 9/2023, có 5 địa phương có kim ngạch xuất khẩu cao nhất cả nước lần lượt là Bắc Ninh (4,2 tỷ USD), TP HCM (3,4 tỷ USD), Bắc Giang (2,7 tỷ USD), Hải Phòng (2,5 tỷ USD) và Bình Dương (2,3 tỷ USD).

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2023, TP HCM là địa phương đầu tiên và duy nhất ghi nhận kim ngạch xuất khẩu vượt mốc 30 tỷ USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu của thành phố tính đến tháng 9/2023 đạt 31,1 tỷ USD, dẫn đầu cả nước. Đứng thứ hai là Bắc Ninh, với kim ngạch xuất khẩu 9 tháng đầu năm đạt 28,66 tỷ USD. Theo sau lần lượt là Bình Dương (22,51 tỷ USD), Thái Nguyên (20,17 tỷ USD) và Hải Phòng (18,1 tỷ USD).

Tin tức kinh tế ngày 12/10: Ngành điều liên tục bị cảnh báo

Tin tức kinh tế ngày 12/10: Ngành điều liên tục bị cảnh báo

Ngành điều liên tục bị cảnh báo; Việt Nam chi hơn 6 tỷ USD để nhập khẩu xăng dầu trong 9 tháng đầu năm 2023; Xuất khẩu gạo những tháng cuối năm vẫn sáng… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 12/10.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Cập nhật: 13/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
NL 99.99 14,480 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▲300K
Trang sức 99.9 14,740 ▲300K 15,340 ▲300K
Trang sức 99.99 14,750 ▲300K 15,350 ▲300K
Cập nhật: 13/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▲30K 15,452 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▲30K 15,453 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,502 ▲30K 1,527 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,502 ▲30K 1,528 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,487 ▲30K 1,517 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,698 ▲2970K 150,198 ▲2970K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,436 ▲2250K 113,936 ▲2250K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,816 ▲2040K 103,316 ▲2040K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,196 ▲1830K 92,696 ▲1830K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 811 ▼78540K 886 ▼85965K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,915 ▲1251K 63,415 ▲1251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cập nhật: 13/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16803 17073 17647
CAD 18306 18582 19199
CHF 32504 32888 33537
CNY 0 3470 3830
EUR 30007 30280 31303
GBP 33888 34277 35211
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 174
KRW 0 16 18
NZD 0 14656 15243
SGD 19727 20009 20534
THB 732 795 848
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26381
Cập nhật: 13/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,130 30,154 31,300
JPY 167.06 167.36 174.36
GBP 34,195 34,288 35,090
AUD 17,035 17,097 17,546
CAD 18,514 18,573 19,105
CHF 32,680 32,782 33,469
SGD 19,873 19,935 20,561
CNY - 3,664 3,761
HKD 3,341 3,351 3,435
KRW 16.62 17.33 18.61
THB 779.01 788.63 839.28
NZD 14,574 14,709 15,064
SEK - 2,749 2,830
DKK - 4,031 4,148
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,981.2 - 6,711.45
TWD 767.6 - 923.73
SAR - 6,929.24 7,254.51
KWD - 83,767 88,592
Cập nhật: 13/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 13/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26070 26070 26381
AUD 16980 17080 18005
CAD 18490 18590 19605
CHF 32748 32778 34365
CNY 0 3678.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30201 30231 31954
GBP 34183 34233 35986
HKD 0 3390 0
JPY 167.1 167.6 178.11
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14763 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19892 20022 20749
THB 0 761.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15500000 15500000 16300000
SBJ 13000000 13000000 16300000
Cập nhật: 13/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 17:00